Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN

 

Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN là một trong những tài liệu quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công. Việc điền đầy đủ, chính xác thông tin trong tờ khai sẽ giúp đảm bảo tuân thủ pháp luật thuế và tránh được những rủi ro về sau. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết cách điền từng mục trong tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN để bạn có thể thực hiện việc quyết toán thuế một cách nhanh chóng và chính xác.

Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN

Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN

1. Tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/qtt-tncn dùng để làm gì?

Căn cứ Mục 9.9 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế TNCN (xem chi tiết tại tiết d.1 và tiết d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP). Như vậy, có thể hiểu rằng đối với những tổ chức, cá nhân mà trả thu nhập cho người lao động mà thu nhập đó là thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công thì phải dùng tờ khai thuế TNCN 05/QTT-TNCN để khai báo với cơ quan Nhà nước.

2. Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN

Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN được quy định tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC theo mẫu dưới đây:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

   TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 

(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công) 

 [01] Kỳ tính thuế: Năm 2022

[02] Lần đầu:                       [03] Bổ sung lần thứ: ….

[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống 

[05] Tên người nộp thuế: …………….…………………….…………….............................

          [06] Mã số thuế:

                   

-

     

[07] Địa chỉ: ……………..………….......................................................................................

[08] Quận/huyện: ..................... [09] Tỉnh/thành phố: .............................................................

[10] Điện thoại: ……………….. [11] Fax: .......................... [12] Email: .................................

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): …..……………………...........................................................

          [14] Mã số thuế:

                   

-

     

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: .....................................ngày: ...................................................

NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP  

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ) 

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/ Số tiền

1

Tổng số người lao động:

[16]

Người

 

Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động 

[17]

Người

 

2

Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]

[18]

Người

 

2.1

Cá nhân cư trú

[19]

Người

 

2.2

Cá nhân không cư trú

[20]

Người

 

3

Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

[21]

Người

 

4

Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh

[22]

Người

 

5

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [23]=[24]+[25]

[23]

VNĐ

 

5.1

Cá nhân cư trú 

[24]

VNĐ

 

5.2

Cá nhân không cư trú

[25]

VNĐ

 

5.3

Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[26]

VNĐ

 

6

Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí

[27]

VNĐ

 

7

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [28]=[29]+[30]

[28]

VNĐ

 

7.1

Cá nhân cư trú 

[29]

VNĐ

 

7.2

Cá nhân không cư trú

[30]

VNĐ

 

8

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [31]=[32]+[33]

[31]

VNĐ

 

8.1

Cá nhân cư trú 

[32]

VNĐ

 

8.2

Cá nhân không cư trú

[33]

VNĐ

 

8.3

Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động 

[34]

VNĐ

 

NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu

Đơn vị tính

Số người/ Số tiền 

1

Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay

[35]

Người

 

2

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ

[36]

VNĐ

 

Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04])

[37]

VNĐ

 

3

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

[38]

VNĐ

 

4

Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống

[39]

VNĐ

 

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp 

[40] = ([38] – [36] – [39]) >0

[40]

VNĐ

 

6

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa  

[41] = ([38] – [36] – [39]) <0

[41]

VNĐ

 

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai.


NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……………………..

Chứng chỉ hành nghề số:............


..., ngày  ... tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc 

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

3. Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN

Các thông tin tại mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN sẽ được ghi như sau:

[01] Kỳ tính thuế: Ghi theo năm của kỳ thực hiện khai thuế. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế TNCN theo năm dương lịch.

[02] Lần đầu: Nếu khai quyết toán thuế lần đầu thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[03] Bổ sung lần thứ: Nếu khai sau lần đầu thì được xác định là khai bổ sung và ghi số lần khai bổ sung vào chỗ trống. Số lần khai bổ sung được ghi theo chữ số trong dãy chữ số tự nhiên (1, 2, 3….).

[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống: Nếu có thì đánh dấu “x” vào ô vuông.

[05] Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ tên của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[06] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.

[07] Địa chỉ: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ trụ sở của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[08]Quận/huyện: Ghi quận, huyện thuộc tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[09] Tỉnh/thành phố: Ghi tỉnh/thành phố của tổ chức, địa điểm kinh doanh của cá nhân trả thu nhập theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

[10] Điện thoại: Ghi rõ ràng, đầy đủ số điện thoại của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[11] Fax: Ghi rõ ràng, đầy đủ fax của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[12] Email: Ghi rõ ràng, đầy đủ địa chỉ email số của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập uỷ quyền khai quyết toán thuế cho Đại lý thuế thì phải ghi rõ ràng, đầy đủ tên của Đại lý thuế theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[14] Mã số thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của Đại lý thuế theo theo Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ số, ngày của Hợp đồng đại lý thuế giữa tổ chức, cá nhân trả thu nhập với Đại lý thuế (hợp đồng đang thực hiện).

[16] Tổng số người lao động: Là tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương tiền công tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

[17] Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương tiền công theo hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu [17] bằng số lượng cá nhân được kê khai tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[18] Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [18] = [19] + [20].

[19] Cá nhân cư trú: Là tổng số cá nhân cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [19] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [22]>0) tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] bỏ trống và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[20] Cá nhân không cư trú: Là tổng số cá nhân không cư trú mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ thuế trong kỳ. Chỉ tiêu [20] bằng tổng số lượng cá nhân không cư trú đã kê khai khấu trừ (chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và chỉ tiêu [15] >0) tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[21] Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: Là tổng số cá nhân có thu nhập chịu thuế được miễn, giảm thuế TNCN theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần. Chỉ tiêu [21] bằng tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [14] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng số lượng cá nhân đã kê khai có chỉ tiêu [13] > 0 tại Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[22] Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: Là tổng số người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh theo quy định. Chỉ tiêu [22] bằng tổng số lượng người phụ thuộc trên chỉ tiêu [16] Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[23] Tổng thu nhập chịu thuế (TNCT) trả cho cá nhân: Chỉ tiêu [23] = [24] + [25].

[24] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [24] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trừ (-) tổng TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển đã khai tại chỉ tiêu [13] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT đã khai tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[25] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [25] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[26] Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Chỉ tiêu [26] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[27] Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí: Là tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh). Chỉ tiêu [27] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [14] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[28] Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: Chỉ tiêu [28] = [29] + [30].

[29] Cá nhân cư trú: Chỉ tiêu [29] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [12] ứng với chỉ tiêu [22] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống và có chỉ tiêu [15] >0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[30] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [30] bằng tổng TNCT tại chi tiêu [11] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” và có chỉ tiêu [15] > 0 trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN > 0.

[31] Tổng số thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đã khấu trừ: Chỉ tiêu [31] = [32] + [33].

[32] Cá nhân cư trú: Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của cá nhân cư trú trong kỳ. Chỉ tiêu [32] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [22] trừ tổng TNCT tại chỉ tiêu [23] trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN và tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] > 0  ứng với chỉ tiêu [10] bỏ trống trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[33] Cá nhân không cư trú: Chỉ tiêu [33] bằng tổng TNCT tại chỉ tiêu [15] ứng với chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

[34] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: Chỉ tiêu [34] bằng tổng số thuế TNCN tại chỉ tiêu [16] trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN hoặc bằng [26] trên tờ khai 05/QTT- TNCN nhân (x) 10%

[35] Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: Chỉ tiêu [35] bằng tổng số cá nhân tại Chỉ tiêu [10] đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[36] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ: Chỉ tiêu [36] bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [22] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[37] Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [23] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

[38] Tổng số thuế TNCN phải nộp: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [24] ứng với chỉ tiêu [10] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN

[39] Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: bằng tổng số thuế tại chỉ tiêu [26] ứng với chỉ tiêu [27] có đánh dấu “x” trên Phụ lục mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN.

[40] Tổng số thuế TNCN còn phải nộp NSNN: Là tổng số thuế còn phải nộp của các cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay. Chỉ tiêu [40] = ([38] - [36]-[39]) >= 0

[41] Tổng số thuế TNCN đã nộp thừa: Là tổng số thuế đã nộp thừa của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay. Chỉ tiêu [41]= ([38] - [36]-[39]) < 0

4. Câu hỏi thường gặp 

4.1. Khi nào sử dụng Tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN?

Căn cứ Mục 9.9 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 126/2020/NĐ-CP, tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu 05/QTT-TNCN (quy định tại Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC) được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế TNCN (xem chi tiết tại tiết d.1 và tiết d.2 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

4.2. Có phải tất cả các khoản thu nhập đều phải chịu thuế TNCN không?

Không. Để tính được số tiền thuế TNCN phải nộp thì điều đầu tiên phải tính được các khoản thu nhập chịu thuế. Theo quy định, không phải tất cả các khoản thu nhập đều phải chịu thuế TNCN.

4.3. Nếu không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân có bị phạt không?

Có. Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP và khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP hành vi không quyết toán thuế thu nhập cá nhân sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định pháp luật. Trong đó mức phạt nhẹ nhất là cảnh cáo.

Đồng thời mức phạt tiền đối với hành vi không quyết toán thuế thu nhập cá nhân là từ 2.000.000 đồng tới 25.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 4.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng với tổ chức. Hình thức xử phạt, mức tiền phạt sẽ căn cứ vào thời gian chậm nộp hồ sơ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT-TNCN. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (334 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo