Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp mới nhất năm 2024

 

Quyết định giải thể doanh nghiệp là văn bản pháp lý quan trọng, cần được soạn thảo một cách chặt chẽ, hợp pháp. Để hiểu rõ hơn về Quyết định giải thể doanh nghiệp hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:quyet-dinh-giai-the-doanh-nghiep-1

 Quyết định giải thể doanh nghiệp

I. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp có thể bị giải thể trong các trường hợp sau:

Giải thể tự nguyện: Doanh nghiệp tự quyết định chấm dứt hoạt động khi đã hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 206 của Luật Doanh nghiệp.

 

Giải thể bắt buộc: Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc Điều lệ công ty;
  • Doanh nghiệp không kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký;
  • Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh quá 01 năm liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh;
  • Doanh nghiệp không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày có thay đổi;
  • Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 của Luật Doanh nghiệp.

Giải thể theo quyết định của Tòa án: Doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định của Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản;
  • Doanh nghiệp bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập;
  • Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 của Luật Doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác và không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.

Trong trường hợp doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định của Tòa án, Tòa án sẽ ra quyết định giải thể doanh nghiệp và chuyển giao hồ sơ giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện các thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định.

Trong trường hợp doanh nghiệp giải thể theo quyết định của chủ sở hữu hoặc của Hội đồng thành viên hoặc của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc của Giám đốc (Tổng giám đốc), doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục giải thể theo quy định tại Điều 207 và Điều 208 của Luật Doanh nghiệp.

II. Một số mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp

mau-quyet-dinh-giai-the-doanh-nghiep-moi-nhat-nam-2024-1-1

 Mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp mới nhất năm 2024

Mẫu 1

TÊN DOANH NGHIỆP                                        CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

                                                                                   Độc Lập  - Tự Do - Hạnh Phúc

Số:…………/QĐ                                                                …, ngày………… tháng……… năm………..

QUYẾT ĐỊNH GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP

-  Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021;

-  Căn cứ tình hình hoạt động của doanh nghiệp;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Giải thể doanh nghiệp

- Mã số doanh nghiệp…………………………………ngày cấp…… ……nơi cấp ………..

- Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………..

Điều 2: Lý do giải thể: ………………………………………………

………………………………………………………………………

Điều 3: Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng đã ký kết:

-  Các hợp đồng đã ký kết, đang thực hiện: ………………………………………

-  Kể từ thời điểm quyết định giải thể,  doanh nghiệp không ký kết hợp đồng mới không phải là hợp đồng nhằm thực hiện giải thể doanh nghiệp.

- Không được chấm dứt thực hiện các hợp đồng đã có hiệu lực. 

Điều 4: Thời hạn, thủ tục thanh toán các khoản nợ:

- Doanh nghiệp còn các khoản nợ: ……………………………………………….

- Kể từ thời điểm quyết định giải thể, doanh nghiệp không huy động vốn dưới mọi hình thức.  

Điều 5: Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:

Doanh nghiệp sử dụng ………. lao động. Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người  lao động, xử lý tất cả các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động chậm nhất là vào ngày     /         /        .   

Điều 6: Thanh lý tài sản sau khi thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp (nếu có)

Ông/bà …. là Chủ doanh nghiệp trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản còn lại: …………………………………………………………………………………….

Điều 7: Ông/bà …. là Chủ doanh nghiệp … phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán số nợ chưa thanh toán, số thuế chưa nộp và quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh của doanh nghiệp không chính xác, trung thực với hồ sơ giải thể nộp hồ sơ giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 3 năm.

Điều 8: Quyết định này được niêm yết công khai tại trụ sở doanh nghiệp và trụ sở các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, được gửi đến các chủ nợ kèm phương án giải quyết nợ, được gửi đến người lao động, được gửi đến người có quyền và nghĩa vụ liên quan, gửi đến cơ quan Nhà Nước.

Điều 9 : Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Nơi nhận                                                                                  ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT CÔNG TY

- Như điều 8;                                                                            (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)                                                               

-Lưu   

                                                                                      

Mẫu 2

mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp

mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp 

Mẫu 3

 

mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp

mẫu quyết định giải thể doanh nghiệp 

III. Hướng dẫn điền biểu mẫu quyết định giải thể

Biểu mẫu quyết định giải thể là một trong những giấy tờ quan trọng trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp. Biểu mẫu này được sử dụng để xác lập quyết định giải thể của doanh nghiệp, đồng thời nêu rõ các nội dung liên quan đến việc giải thể, như thời hạn thanh toán nợ, xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động, thanh lý tài sản,...

Để điền biểu mẫu quyết định giải thể, doanh nghiệp cần lưu ý các nội dung sau:

  • Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần ghi rõ tên doanh nghiệp theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Mã số doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần ghi rõ mã số doanh nghiệp theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Địa chỉ trụ sở chính: Doanh nghiệp cần ghi rõ địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Ngày quyết định giải thể: Doanh nghiệp cần ghi rõ ngày quyết định giải thể doanh nghiệp theo định dạng ngày/tháng/năm.

Lý do giải thể: Doanh nghiệp cần ghi rõ lý do giải thể doanh nghiệp theo một trong các trường hợp sau:

  • Giải thể tự nguyện: Doanh nghiệp tự quyết định chấm dứt hoạt động khi đã hoàn thành các nghĩa vụ về tài sản và không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 206 của Luật Doanh nghiệp.
  • Giải thể bắt buộc: Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
    • Doanh nghiệp không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc Điều lệ công ty;
    • Doanh nghiệp không kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký;
    • Doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh quá 01 năm liên tục mà không thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh;
    • Doanh nghiệp không đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày có thay đổi;
    • Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 của Luật Doanh nghiệp.
  • Giải thể theo quyết định của Tòa án: Doanh nghiệp bị giải thể theo quyết định của Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau:
    • Doanh nghiệp bị tuyên bố phá sản;
    • Doanh nghiệp bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập;
    • Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 206 của Luật Doanh nghiệp.

Thời hạn thanh toán nợ: Thời hạn thanh toán nợ tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày quyết định giải thể. Doanh nghiệp cần ghi rõ thời hạn thanh toán nợ cụ thể, bao gồm cả ngày bắt đầu và ngày kết thúc.

Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động:

  • Số lượng lao động: Doanh nghiệp cần ghi rõ số lượng lao động đang làm việc của doanh nghiệp.
  • Thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động: Doanh nghiệp cần ghi rõ thời hạn thanh toán các khoản lương và trợ cấp cho người lao động, tối đa không quá 03 tháng kể từ ngày quyết định giải thể.

Thanh lý tài sản:

  • Các loại tài sản còn lại: Doanh nghiệp cần ghi rõ các loại tài sản còn lại của doanh nghiệp, bao gồm:
    • Tài sản hữu hình, như máy móc, thiết bị, nhà xưởng,...
    • Tài sản vô hình, như nhãn hiệu, bản quyền,...
  • Phương thức thanh lý: Doanh nghiệp cần ghi rõ phương thức thanh lý tài sản của doanh nghiệp, như bán đấu giá, bán cho tổ chức, cá nhân khác,...

Ngoài ra, doanh nghiệp cũng có thể bổ sung thêm các nội dung khác vào biểu mẫu quyết định giải thể, như:

  • Cơ quan giải thể doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể ghi rõ cơ quan giải thể doanh nghiệp, ví dụ như Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, thành phố.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có thể ghi rõ tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

Dưới đây là một số lưu ý khi điền biểu mẫu quyết định giải thể:

  • Thông tin doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin về doanh nghiệp, bao gồm tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính,... Các thông tin này cần được ghi rõ ràng, không viết tắt, không tẩy xóa.
  • Ngày quyết định giải thể: Doanh nghiệp cần ghi rõ ngày quyết định giải thể doanh nghiệp. Ngày quyết định giải thể phải là ngày thực tế doanh nghiệp ban hành quyết định giải thể.
  • Lý do giải thể: Doanh nghiệp cần ghi rõ lý do giải thể doanh nghiệp. Lý do giải thể cần được ghi ngắn gọn, súc tích nhưng đầy đủ thông tin.
  • Thời hạn thanh toán nợ: Thời hạn thanh toán nợ tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày quyết định giải thể. Doanh nghiệp cần ghi rõ thời hạn thanh toán nợ cụ thể, bao gồm cả ngày bắt đầu và ngày kết thúc.
  • Xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động: Doanh nghiệp cần ghi rõ phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động, như thanh toán lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội,... Phương án xử lý cần đảm bảo quyền lợi của người lao động.
  • Thanh lý tài sản: Doanh nghiệp cần ghi rõ phương án thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Phương án thanh lý cần đảm bảo giá trị tài sản được bán ra cao nhất.

Biểu mẫu quyết định giải thể là một trong những giấy tờ quan trọng trong hồ sơ giải thể doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần lưu ý điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong biểu mẫu này để đảm bảo việc giải thể doanh nghiệp được thực hiện đúng quy định pháp luật.

 

VI. Những câu hỏi thường gặp:

1. Ai có quyền quyết định giải thể doanh nghiệp?

  • Đối với công ty TNHH một thành viên: Thành viên duy nhất của công ty.
  • Đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên: Đại hội đồng thành viên.
  • Đối với công ty cổ phần: Đại hội đồng cổ đông.

2. Giải thể doanh nghiệp và phá sản có gì khác nhau?

  • Giải thể doanh nghiệp: Doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động hoặc bị buộc giải thể do vi phạm pháp luật.
  • Phá sản: Doanh nghiệp không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và bị Tòa án tuyên bố phá sản.

3. Khi nào doanh nghiệp nên giải thể?

  • Doanh nghiệp thua lỗ liên tục.
  • Doanh nghiệp hết vốn.
  • Doanh nghiệp thay đổi mục đích kinh doanh.
  • Các thành viên/cổ đông không còn muốn tiếp tục kinh doanh.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1067 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo