Quy định về kinh doanh rượu [CẬP NHẬT MỚI NHẤT]

Quy định về kinh doanh rượu đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết hoạt động kinh doanh và bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Với sự phức tạp của luật pháp và yêu cầu nghiêm ngặt, việc hiểu rõ về các quy định là điểm khởi đầu quan trọng cho mọi doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Hãy cùng khám phá những Quy định về kinh doanh rượu qua bài viết dưới đây.

Quy định về kinh doanh rượu [CẬP NHẬT MỚI NHẤT]

Quy định về kinh doanh rượu [CẬP NHẬT MỚI NHẤT]

1. Kinh doanh rượu là gì?

Căn cứ Điều 1 Nghị định 105/2017/NĐ-CP, hoạt động kinh doanh rượu bao gồm: Hoạt động sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu; hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

Trong đó:

  • Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy móc, thiết bị công nghiệp.
  • Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp.
  • Rượu bán thành phẩm là rượu chưa hoàn thiện dùng làm nguyên liệu để sản xuất rượu thành phẩm.
  • Bán rượu tiêu dùng tại chỗ là hoạt động bán rượu trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại địa điểm bán hàng.

2. Quy định về kinh doanh rượu

Sau đây là các quy định chung về kinh doanh rượu:

Nguyên tắc quản lý rượu:

  • Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh rượu phải tuân thủ các quy định của Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia và các quy định tại Nghị định này.
  • Thương nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên phải có giấy phép; thương nhân bán rượu có độ cồn từ 5.5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5.5 độ phải đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện; hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất.
  • Trong quá trình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm, phòng cháy và chữa cháy.
  • Trong quá trình bán rượu tiêu dùng tại chỗ, thương nhân phải tuân thủ các quy định về phòng cháy và chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

Chất lượng và an toàn thực phẩm

Tổ chức, cá nhân kinh doanh rượu thực hiện công bố sản phẩm rượu, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại. Thủ tục công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác liên quan.

Dán tem và ghi nhãn hàng hóa rượu

  • Rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu phải được dán tem và ghi nhãn hàng hóa theo quy định, trừ trường hợp rượu được sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
  • Rượu bán thành phẩm nhập khẩu không phải dán tem.

(Căn cứ pháp lý: Điều 4, Điều 5, Điều 6 Nghị định 105/2017/NĐ-CP sửa đổi bổ sung tại Nghị định 17/2020/NĐ-CP)

3. Thuế đối với rượu

Thuế đối với rượu

Thuế đối với rượu

Trong ngành công nghiệp rượu, việc áp dụng thuế đóng một vai trò quan trọng trong việc quản lý và điều chỉnh thị trường. Thuế đối với rượu ảnh hưởng không chỉ đến doanh nghiệp mà còn đến người tiêu dùng và chính sách kinh tế của quốc gia. Hãy cùng điểm qua các quy định về thuế đối với ngành công nghiệp này.

Thuế tiêu thụ đặc biệt: Đây là loại thuế bắt buộc áp dụng đối với tất cả các loại rượu bia được sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh tại Việt Nam. Căn cứ Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt, mức thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu được quy định theo nồng độ cồn như sau:

Rượu có nồng độ cồn từ 20 độ trở lên: 65%

Rượu có nồng độ cồn từ 10 độ đến dưới 20 độ: 35%

Thuế giá trị gia tăng: Áp dụng mức thuế suất 10% đối với tất cả các loại rượu, bia.

4. Quy định xử phạt vi phạm về kinh doanh rượu

Căn cứ Điều 25 Nghị định 98/2020/NĐ-CP:

Hành vi vi phạm về đăng ký bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ, kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ và sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất rượu thủ công có độ cồn từ 5,5 độ trở lên bán cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại mà không đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đặt cơ sở sản xuất.
  • Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi bán rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên tiêu dùng tại chỗ hoặc kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ mà không đăng ký với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện theo quy định.

Theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26/8/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thì mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm về nhập khẩu rượu như sau:

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm có độ cồn từ 5,5 độ trở lên mà không có giấy phép kinh doanh rượu theo quy định;

b) Bán rượu bán thành phẩm nhập khẩu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên cho đối tượng không có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.

Hành vi nhập khẩu rượu không qua các cửa khẩu quốc tế theo quy định bị xử phạt theo quy định tại Điều 15 (hành vi kinh doanh hàng hóa nhập lậu) của Nghị định này.

Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Điều 27 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng quy định xử phạt vi phạm về dán tem rượu nhập khẩu đối với sản phẩm rượu nhập khẩu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên, như sau:

Đối với hành vi dán tem rượu nhập khẩu đối với sản phẩm rượu nhập khẩu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên không đúng quy định, mức phạt tiền như sau:

a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị dưới 5.000.000 đồng;

b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 5.000.000 đồng đến dưới 10.000.000 đồng;

c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 10.000.000 đồng đến dưới 20.000.000 đồng;

d) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 20.000.000 đồng đến dưới 30.000.000 đồng;

đ) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 30.000.000 đồng đến dưới 40.000.000 đồng;

e) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 40.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;

g) Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 60.000.000 đồng;

h) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 60.000.000 đồng đến dưới 70.000.000 đồng;

i) Phạt tiền từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 70.000.000 đồng đến dưới 80.000.000 đồng;

k) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 80.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

l) Phạt tiền 50.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng trong trường hợp hàng hóa vi phạm có giá trị từ 100.000.000 đồng trở lên.

Đối với hành vi kinh doanh sản phẩm rượu nhập khẩu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên không dán tem rượu nhập khẩu theo quy định thì xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 15 của Nghị định này.

Hình thức xử phạt bổ sung:

Tước quyền sử dụng giấy phép kinh doanh rượu từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm.

Điều 29 Nghị định số 98/2020/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng quy định xử phạt vi phạm về cung cấp thông tin về ảnh hưởng của rượu, bia đối với sức khỏe như sau:

  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ có hành vi cung cấp thông tin không chính xác, sai sự thật về ảnh hưởng của rượu, bia đối với sức khỏe.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên có hành vi cung cấp thông tin không chính xác, sai sự thật về ảnh hưởng của rượu, bia đối với sức khỏe.

5. Một số lưu ý khi kinh doanh rượu

Khi kinh doanh rượu, có một số lưu ý quan trọng mà doanh nghiệp cần xem xét:

  • Tuân thủ pháp luật: Đảm bảo tuân thủ tất cả các quy định pháp luật liên quan đến kinh doanh rượu, bao gồm cả quy định về tuổi tối thiểu để mua và bán rượu, quy định về giấy phép kinh doanh, và các quy định về vệ sinh và an toàn thực phẩm.
  • Xác định đối tượng khách hàng: Hiểu rõ đối tượng khách hàng mục tiêu của bạn và cung cấp các sản phẩm phù hợp với sở thích và nhu cầu của họ.
  • Chăm sóc khách hàng: Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng bằng cách cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng xuất sắc và đáp ứng nhanh chóng các yêu cầu và phản hồi từ phía khách hàng.
  • Quản lý tồn kho: Theo dõi chặt chẽ lượng rượu trong kho và đảm bảo rằng hàng tồn kho luôn trong tình trạng tốt nhất để bán ra.
  • Marketing và quảng cáo: Sử dụng các chiến lược marketing và quảng cáo hiệu quả để quảng bá sản phẩm của bạn và thu hút khách hàng mới.
  • Đảm bảo an toàn và vệ sinh: Bảo đảm rằng tất cả các sản phẩm rượu được lưu trữ và bán ra trong môi trường an toàn và vệ sinh, đồng thời tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm.
  • Kiểm soát đối với bán rượu cho người dưới tuổi: Áp dụng các biện pháp kiểm soát chặt chẽ để đảm bảo rằng không bán rượu cho người dưới độ tuổi quy định bởi pháp luật.
  • Đánh giá và cải thiện liên tục: Thường xuyên đánh giá hiệu suất kinh doanh của bạn và tìm cách cải thiện để nâng cao chất lượng dịch vụ và tăng cường lợi nhuận.

6. Câu hỏi thường gặp

Kinh doanh rượu không có giấy phép bị xử phạt không?

Có. Theo điểm a khoản 3 Điều 6 Nghị định 98/2020/NĐ-CP quy định “Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện mà không có giấy phép kinh doanh theo quy định”.

Như vậy, kinh doanh rượu  không có giấy phép thì bị xử phạt từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng.

Kinh doanh rượu vượt quá nồng độ cồn bị xử phạt không? 

Có. Nếu kinh doanh rượu mà vượt quá nồng độ cồn quy định sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật. Cụ thể, theo quy định tại Điều 29 Nghị định 98/2020/NĐ-CP:

  • Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn dưới 5,5 độ có hành vi cung cấp thông tin không chính xác, sai sự thật về ảnh hưởng của rượu, bia đối với sức khỏe.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với thương nhân kinh doanh rượu có độ cồn từ 5,5 độ trở lên có hành vi cung cấp thông tin không chính xác, sai sự thật về ảnh hưởng của rượu, bia đối với sức khỏe.

Có phải tuân thủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm khi sản xuất rượu bia hay không?

Có.  Phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm trong toàn bộ quá trình sản xuất rượu bia. Điều này đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng, an toàn cho người sử dụng.

 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Quy định về kinh doanh rượu. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (227 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo