Điều kiện kinh doanh rượu theo quy định mới nhất 2024

Trong bối cảnh thị trường gần đây, ngành kinh doanh rượu đang trải qua những biến động đáng chú ý. Điều kiện kinh doanh rượu theo quy định mới nhất là một đề tài thu hút sự quan tâm rộng rãi từ cả cá nhân và doanh nghiệp đang quan tâm đến lĩnh vực này. Bài viết này được biên soạn nhằm mang lại cái nhìn tổng quan về những quy định mới nhất liên quan đến vấn đề trên, giúp bạn cập nhật thông tin một cách nhanh chóng và đầy đủ.

Điều kiện kinh doanh rượu theo quy định mới nhất

Điều kiện kinh doanh rượu theo quy định mới nhất

1. Điều kiện kinh doanh rượu theo quy định

-Đối với hoạt động sản xuất rượu công nghiệp:

Phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.

Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.

Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.

Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.

Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.

- Đối với hoạt động sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh: 

Phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.

Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.

- Đối với hoạt động sản xuất rượu thủ công bán cho cơ sở có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại

Phải có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.

Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

-Đối với hoạt động phân phối rượu:

Phải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên (đã bao gồm địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở chính); tại mỗi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán buôn rượu.

Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.

- Đối với hoạt động bán buôn rượu

Doanh nghiệp phải được thành lập theo quy định của pháp luật.

Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác

Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính với ít nhất 01 thương nhân bán lẻ rượu. Trường hợp doanh nghiệp có thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính để kinh doanh rượu thì không cần có xác nhận của thương nhân bán lẻ rượu.

- Đối với hoạt động bán lẻ rượu

Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh phải được thành lập theo quy định của pháp luật.

Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.

Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

-Đối với hoạt động bán rượu tiêu dùng tại chỗ

Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh phải được thành lập theo quy định của pháp luật.

Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng và có đăng ký bán rượu tiêu dùng tại chỗ với Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện nơi thương nhân đặt cơ sở kinh doanh.

Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.

Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

(Căn cứ từ Điều 8 đến Điều 14 Nghị Định 105/2017/NĐ-CP)

2. Thủ tục đăng ký kinh doanh rượu

Trước khi bắt đầu kinh doanh rượu, thương nhân cần hiểu rõ các quy định về thủ tục đăng ký kinh doanh rượu. Theo đó, Nghị định 17/2020/NĐ-CP đã có nhiều sửa đổi bổ sung giúp hoàn thiện hơn về thủ tục, thương nhân cần lưu ý những vấn đề pháp lý sau:

- Thẩm quyền cấp giấy phép sẽ do:

+Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;

+Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

+Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu trên địa bàn;

Trong trường hợp, thương nhân muốn sửa đổi, bổ sung hay cấp lại giấy phép đó thì liên hệ với cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy. 

-Thủ tục cấp giấy phép: 

Bước 1: Nộp Hồ sơ

Thương nhân có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền hoặc gửi qua đường bưu điện, hoặc thậm chí là qua hình thức trực tuyến nếu đáp ứng các điều kiện áp dụng.

Bước 2: Xử lý Hồ sơ

Đối với Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu:

> Trong thời hạn 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trong trường hợp từ chối cấp, cơ quan sẽ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Nếu hồ sơ chưa đủ, cơ quan sẽ yêu cầu bổ sung trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Đối với Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:

> Thời gian xử lý là 10 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện xem xét và cấp giấy phép. Quy trình từ chối cấp và yêu cầu bổ sung hồ sơ cũng tương tự như trên.

3. Quy định về nguồn gốc, xuất xứ rượu

Quy định về nguồn gốc, xuất xứ rượu

Quy định về nguồn gốc, xuất xứ rượu

Quy định về nguồn gốc và xuất xứ của rượu không chỉ là yếu tố quan trọng trong việc bảo vệ người tiêu dùng khỏi sản phẩm giả mạo mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự minh bạch trong thị trường, hiện nay Luật phòng, chống tác hại của rượu, bia quy định về vấn đề này như sau:

- Phòng ngừa và xử lý rượu, bia giả, không bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm; rượu, bia nhập lậu, không rõ nguồn gốc, xuất xứ

Rượu, bia giả, không bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm và rượu, bia nhập lậu, không rõ nguồn gốc, xuất xứ đều bị tịch thu, xử lý theo quy định của pháp luật.

Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối hợp, tham gia với cơ quan có thẩm quyền trong phòng, chống rượu, bia giả, không bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm và rượu, bia nhập lậu, không rõ nguồn gốc, xuất xứ.

Bộ Công Thương, Bộ Y tế, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, hướng dẫn việc bổ sung chất chỉ thị màu vào các sản phẩm cồn không dùng trong thực phẩm để phân biệt với cồn thực phẩm và phòng ngừa pha chế rượu từ sản phẩm cồn không được phép dùng trong thực phẩm.

-Biện pháp phòng ngừa tác hại của rượu, bia tại cộng đồng

Tuyên truyền, vận động các gia đình, thành viên thuộc tổ chức, cộng đồng tham gia tuyên truyền và thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của rượu, bia.

Lồng ghép hoạt động phòng, chống tác hại của rượu, bia vào các phong trào, hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, xây dựng đời sống văn hóa và hoạt động khác tại cộng đồng.

Vận động, khuyến khích quy định trong hương ước, quy ước việc hạn chế hoặc không uống rượu, bia tại đám cưới, đám tang, lễ hội trên địa bàn dân cư.

Vận động cá nhân, tổ chức không sử dụng sản phẩm rượu, bia không rõ nguồn gốc, xuất xứ, chưa được kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.

Phát hiện, phản ánh người say rượu, bia, người nghiện rượu, bia để cảnh báo, phòng ngừa, xử lý hành vi gây ảnh hưởng đến trật tự, an toàn xã hội.

4. Thuế, phí và nghĩa vụ liên quan khi kinh doanh rượu

Khi tham gia vào lĩnh vực kinh doanh rượu, việc hiểu rõ về thuế, phí và các nghĩa vụ tài chính khác là bước cơ bản không thể thiếu. Hiện nay, nghĩa vụ tài chính liên quan tới việc kinh doanh rượu được quy định như sau: 

- Thuế

+Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là mức thuế suất áp dụng cho từng loại rượu bia theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt. Thương nhân có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật.

+Thuế giá trị gia tăng:

Áp dụng thuế suất 10% đối với tất cả các loại rượu bia.

Thương nhân có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

-Phí:

+Phí đăng ký kinh doanh:

Mức phí áp dụng theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp.

+Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh rượu bia:

Mức phí áp dụng theo quy định của pháp luật về kinh doanh rượu bia.

+Phí kiểm tra chất lượng sản phẩm rượu bia:

Mức phí áp dụng theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.

-Nghĩa vụ:

Có Giấy phép kinh doanh rượu bia:

Thương nhân phải có Giấy phép kinh doanh rượu bia do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm:

Rượu bia phải được sản xuất, kinh doanh theo quy định về an toàn thực phẩm.

Công bố hợp quy, công bố chất lượng sản phẩm:

Rượu bia phải được công bố hợp quy, công bố chất lượng sản phẩm theo quy định của pháp luật.

Kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn:

Thương nhân có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đầy đủ, đúng hạn theo quy định của pháp luật.

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật:

Thương nhân có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về kinh doanh rượu bia.

Lưu ý: Các quy định về thuế, phí và nghĩa vụ liên quan khi kinh doanh rượu có thể thay đổi theo thời gian. Thương nhân cần cập nhật thường xuyên các quy định mới nhất để đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

5. Một số lưu ý khi kinh doanh rượu

Để đạt được sự thành công trong kinh doanh, việc tuân thủ các quy định pháp lý là không thể phủ nhận. Dưới đây là những lưu ý quan trọng mà thương nhân cần phải nhớ để tuân thủ giúp đảm bảo hoạt động kinh doanh rượu được thực hiện một cách hợp pháp và hiệu quả.

-Giấy phép kinh doanh:

Thương nhân phải có Giấy phép kinh doanh rượu bia do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

Giấy phép kinh doanh rượu bia phải ghi rõ tên sản phẩm, địa điểm kinh doanh, thời hạn hoạt động.

-Điều kiện an toàn thực phẩm:

Rượu bia phải được sản xuất, kinh doanh theo quy định về an toàn thực phẩm.

Rượu bia phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

-Nhãn mác:

Nhãn mác của rượu bia phải ghi đầy đủ thông tin theo quy định, bao gồm:

Tên sản phẩm

Thành phần

Độ cồn

Ngày sản xuất

Hạn sử dụng

Nơi sản xuất

Tên và địa chỉ của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu, nhà phân phối

-Thuế, phí:

Thương nhân có nghĩa vụ nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng đầy đủ, đúng hạn theo quy định của pháp luật.

Thương nhân có nghĩa vụ nộp các khoản phí theo quy định của pháp luật.

-Quảng cáo:

Quảng cáo rượu bia phải tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo.

-Cấm kinh doanh rượu bia:

Cấm kinh doanh rượu bia không rõ nguồn gốc xuất xứ.

Cấm kinh doanh rượu bia giả, rượu bia không đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm.

Cấm kinh doanh rượu bia cho người dưới 18 tuổi.

-Một số lưu ý khác:

Thương nhân cần cập nhật thường xuyên các quy định mới nhất về kinh doanh rượu bia và thực hiện các biện pháp phòng chống tác hại của rượu bia.

6. Câu hỏi thường gặp

Cá nhân có thể kinh doanh rượu bia hay không?

Được. Cá nhân có thể kinh doanh rượu bia dưới hình thức hộ kinh doanh cá nhân hoặc đứng ra thành lập công ty tư nhân

Giấy phép kinh doanh rượu bia có thời hạn vĩnh viễn không?

Thời hạn giấy phép kinh doanh rượu bia hiện nay được quy định tại Nghị định 17/2020/NĐ-CP, theo đó:

Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;

Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu là 05 năm.

Trong trường hợp nộp thiếu hồ sơ sau khi đã nộp đề nghị cấp giấy phép thì doanh nghiệp có được phép bổ sung không?

Có. Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung, khi đó doanh nghiệp sẽ được bổ sung hồ sơ còn thiếu.

 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề điều kiện kinh doanh rượu. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (998 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo