Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường mới nhất

Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường đang là một vấn đề quan trọng đối với các doanh nghiệp và tổ chức. Hiểu rõ về các chi phí này là điều cần thiết khi bắt đầu một dự án có ảnh hưởng đến môi trường. Bài viết này sẽ cung cấp những thông tin mới nhất về mức phí thẩm định, đảm bảo tính chính xác và cập nhật. Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

1. Giấy phép môi trường là gì?

Giấy phép môi trường là tài liệu pháp lý được ban hành dưới sự điều chỉnh của pháp luật về bảo vệ môi trường, giấy phép môi trường đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo rằng hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp diễn ra một cách hài hòa và bền vững với môi trường sống.

Giấy phép môi trường không chỉ đơn giản là một văn bản pháp lý. Đó là một tài liệu chính thức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức hoặc cá nhân sau khi họ đã đáp ứng đủ các điều kiện về bảo vệ môi trường, theo quy định của pháp luật. Nó xác nhận rằng những tổ chức và cá nhân đó được phép thực hiện các hoạt động sau đây một cách hợp pháp: Xả thải ra môi trường; Quản lý chất thải; Nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để sử dụng làm nguyên liệu sản xuất.

2. Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường theo quy định hiện hành 

Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

Để đảm bảo tính minh bạch và thống nhất trong việc thu phí cấp phép môi trường, Cục Bảo vệ Môi trường đã ban hành quy định chi tiết về lệ phí áp dụng cho từng nhóm dự án/cơ sở.

Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BTC ngày 11/1/2022, phí thẩm định cấp giấy phép môi trường được quy định như sau: 

- Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I, trừ các dự án hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động. Trong trường hợp này, lệ phí cấp giấy phép môi trường là 50 triệu đồng/giấy phép. 

- Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của UBND cấp tỉnh, lệ phí cấp giấy phép môi trường là 45 triệu đồng/giấy phép.

3. Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại

Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTC ngày 11/1/2022, điều chỉnh về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép môi trường. Trong đó, lệ phí cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại được điều chỉnh theo các quy định cụ thể sau đây:

a) Đối với dự án xử lý chất thải nguy hại:

- Dự án có từ 4  thiết bị xử lý sẽ phải nộp lệ phí là 60 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

- Dự án từ 5 đến 10 thiết bị xử lý sẽ phải nộp lệ phí là 65 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

- Dự án có 11 thiết bị xử lý trở lên, lệ phí sẽ tăng lên thành 70 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

Việc điều chỉnh lệ phí theo số lượng thiết bị trong dự án nhằm khuyến khích các doanh nghiệp tối ưu hóa việc sử dụng thiết bị xử lý, từ đó giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.

b) Đối với cơ sở xử lý chất thải nguy hại:

- Cơ sở có từ 4 thiết bị xử lý sẽ phải nộp lệ phí là 40 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

- Cơ sở từ 5 đến 10 thiết bị xử lý sẽ phải nộp lệ phí là 50 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

- Cơ sở có 11 thiết bị xử lý trở lên sẽ phải nộp lệ phí là 60 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

Việc điều chỉnh lệ phí theo số lượng thiết bị trong cơ sở xử lý nhấn mạnh vào việc đảm bảo quản lý hiệu quả và nâng cao chất lượng xử lý chất thải nguy hại, đồng thời tạo động lực cho các cơ sở nâng cao công nghệ và sử dụng thiết bị hiệu quả.

4. Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường đối với các cơ sở, dự án nhập khẩu phế liệu

Theo quy định hiện hành, mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường đối với các cơ sở, dự án nhập khẩu phế liệu được điều chỉnh như sau:

- Đối với dự án xử lý phế liệu khác có mức phí là 55 triệu đồng cho mỗi giấy phép

- Đối với cơ sở xử lý phế liệu khác có mức phí là 35 triệu đồng cho mỗi giấy phép

- Đối với dự án xử lý phế liệu nhựa có mức phí là 60 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

- Đối với cơ sở xử lý phế liệu nhựa có mức phí là 40 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

- Đối với dự án xử lý phế liệu giấy có mức phí là 65 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

- Đối với cơ sở xử lý phế liệu giấy có mức phí là 45 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

- Đối với dự án xử lý phế liệu sắt thép có mức phí là 75 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

- Đối với cơ sở xử lý phế liệu sắt thép có mức phí là 50 triệu đồng cho mỗi giấy phép.

5. Nộp chi phí cấp giấy phép môi trường ở đâu?

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định về tổ chức thu phí

“2. Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hoặc các cơ quan nhà nước thuộc 03 Bộ được giao thực hiện thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định pháp luật là tổ chức thu phí quy định tại Thông tư này.”

Căn cứ theo quy định hiện hành, chi phí cấp giấy phép môi trường được nộp tại các cơ quan sau:

- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ.

- Bộ Công an: Đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc lĩnh vực an ninh.

- Bộ Quốc phòng: Đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc lĩnh vực quốc phòng.

Các cơ quan nhà nước thuộc 3 Bộ: Được giao thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường theo quy định pháp luật.

6. Quy trình xin cấp giấy phép môi trường

Giấy phép môi trường là gì? Thủ tục mới nhất 2024

Quy trình xin cấp giấy phép môi trường gồm các bước:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Trước tiên, bạn cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp giấy phép môi trường bao gồm các tài liệu theo quy định của pháp luật, trong đó có Báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp. Hồ sơ này có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc gửi qua bưu điện, tuân thủ theo quy định cụ thể:

- Đối với dự án đầu tư: Hồ sơ sẽ được nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố nơi có dự án.

- Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh: Hồ sơ cần được nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện/quận/phường nơi có cơ sở.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định trong thời gian 30 ngày làm việc, tính từ ngày hồ sơ được xác nhận là hợp lệ.

Bước 3: Cấp giấy phép môi trường

Nếu hồ sơ được xem xét và đánh giá là hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép môi trường cho dự án hoặc cơ sở sản xuất kinh doanh. Giấy phép này có thời hạn quy định tại Nghị định số 08/2022/NĐ-CP.

Bước 4: Nộp phí

Chủ đầu tư hoặc chủ cơ sở phải chịu trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép môi trường theo quy định của cơ quan nhà nước.

7. Tại sao phải xin cấp giấy phép môi trường

Xin cấp Giấy phép Môi trường không chỉ là nghĩa vụ pháp lý mà còn là trách nhiệm của mỗi tổ chức, cá nhân trong việc gìn giữ môi trường sống chung cho bản thân, cộng đồng và thế hệ tương lai.

Lợi ích khi có Giấy phép Môi trường:

- Việc sở hữu Giấy phép Môi trường là minh chứng cho cam kết của doanh nghiệp, tổ chức trong việc thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo đúng quy định về bảo vệ môi trường, góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực đến hệ sinh thái.

- Giấy phép Môi trường là một trong những yếu tố quan trọng để nâng cao uy tín thương hiệu, tạo dựng niềm tin với khách hàng, đối tác và thu hút nhà đầu tư. Doanh nghiệp sở hữu Giấy phép Môi trường sẽ được đánh giá cao về trách nhiệm xã hội và khả năng phát triển bền vững.

- Giấy phép Môi trường là giấy tờ pháp lý cần thiết để doanh nghiệp được phép hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải ra môi trường. Việc thiếu Giấy phép Môi trường có thể dẫn đến các biện pháp xử phạt hành chính, thậm chí đình chỉ hoạt động kinh doanh.

- Một số chương trình hỗ trợ từ Chính phủ và các tổ chức quốc tế dành cho doanh nghiệp có hoạt động bảo vệ môi trường hiệu quả thường yêu cầu doanh nghiệp phải có Giấy phép Môi trường hợp lệ.

- Quá trình xin cấp Giấy phép Môi trường giúp doanh nghiệp, tổ chức nâng cao nhận thức về trách nhiệm bảo vệ môi trường, từ đó xây dựng và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường hiệu quả hơn.

8. Dịch vụ xin cấp giấy phép môi trường tại ACC

ACC tự hào là đơn vị hàng đầu tư vấn và cấp giấy phép, đặc biệt là về giấy phép môi trường. Chúng tôi cam kết đảm bảo mọi vấn đề pháp lý và không nhận dự án nếu không chắc chắn. Dịch vụ của chúng tôi bao gồm:

  • Báo giá trọn gói, không phát sinh chi phí.
  • Hỗ trợ toàn diện từ tư vấn đến ký hồ sơ.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức cho khách hàng.

Chúng tôi có kinh nghiệm và đội ngũ chuyên viên được đào tạo, đảm bảo cung cấp thông tin và dịch vụ nhanh chóng và đáng tin cậy nhất.

9. Câu hỏi thường gặp

Có thể tự làm thủ tục xin cấp giấy phép môi trường hay không?

Có thể, nhưng không khuyến khích. Việc tự làm thủ tục có thể gặp nhiều khó khăn do thủ tục phức tạp, đòi hỏi nhiều kiến thức chuyên môn về môi trường và pháp luật. Việc thuê tư vấn viên môi trường sẽ giúp đảm bảo hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tiết kiệm thời gian, công sức.

Có thể thanh toán chi phí làm giấy phép môi trường bằng hình thức nào?

Có thể thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản hoặc séc. Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan thẩm định cấp giấy phép môi trường.

Làm thế nào để biết chính xác chi phí làm giấy phép môi trường cho dự án/cơ sở của mình?

Để biết chính xác chi phí, bạn cần liên hệ với cơ quan thẩm định cấp giấy phép môi trường có thẩm quyền hoặc công ty tư vấn môi trường uy tín.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mức phí thẩm định cấp giấy phép môi trường mới nhất. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (970 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo