Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh (cập nhật 2024)

Nếu bạn là bên thuê hoặc bên cho thuê nhà nhằm mục đích kinh doanh, làm văn phòng hãy tìm hiểu kỹ quy định pháp luật liên quan, hỏi ý kiến tư vấn của luật sư, hoặc nhờ luật sư soạn thảo soạn để đảm bảo tối đa quyền lợi của mình nhưng chưa biết phải làm thế nào. Bài viết dưới đây ACC cung cấp cho bạn một số thông tin về Mẫu Hợp đồng thuê nhà kinh doanh mời bạn tham khảo!

54

Mẫu Hợp đồng thuê nhà kinh doanh

1. Mẫu Hợp đồng thuê nhà kinh doanh

Nội dung Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh gồm thông tin của đơn vị thuê nhà, bên cho thuê nhà, địa điểm, diện tích và giá thuê nhà kinh doanh, thông tin về thời hạn thuê và các vấn đề khác liên quan.

2. Nội dung của hợp đồng

Các bên tham gia hợp đồng thuê nhà kinh doanh có thể tự do thỏa thuận các điều khoản được ghi trong hợp đồng miễn sao các thỏa thuận đó phải phù hợp với các quy định của pháp luật. Tuy nhiên, trong hợp đồng cần phải có một vài các điều khoản cơ bản sau:

  • Thông tin của các bên như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân , địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê.
  •  Đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh
  • Giá thuê trong hợp đồng thuê nhà
  • Thời hạn thuê
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp thuê
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.
  • Cam đoan của các bên.
  • Các thỏa thuận khác…

3. Một số lưu ý khi điền mẫu hợp đồng thuê nhà để kinh doanh

  • Thông tin trong hợp đồng phải được điền chính xác, đầy đủ.
  • Đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh là căn nhà phải được mô tả cụ thể về vị trí, diện tích và hiện trạng của căn nhà
  • Các bên có thể thỏa thuận về giá thuê cũng như các trường hợp điều chỉnh giá thuê

4. Mẫu hợp đồng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên trong hợp đồng này:

Hôm nay, ngàytháng năm tại Hà Nội, Chúng tôi gồm:

Bên Cho thuê (Bên A):

Sinh ngày

Số CMND

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Hộ khẩu TT

Điện thoại

…………….là chủ sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất tại địa chỉ Phố Trung Kính, TP. Hà Nội theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số …. ngày ….do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội cấp.

Bên Thuê (Bên B):

Sinh ngày

Số CMTND

Ngày cấp:

Nơi cấp:

Hộ khẩu TT

Điện thoại
Sau khi thoả thuận và thống nhất, Hai Bên đồng ý ký kết hợp đồng này với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CHO THUÊ

Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê toàn bộ diện tích ngôi nhà tại địa chỉ …………….TP. Hà Nội thuộc sở hữu hợp pháp của Bên A.
Tổng diện tích cho thuê: …….m2 đất (Có bản vẽ đính kèm)…..
Số tầng: 04; Diện tích từng tầng: Tầng 1 diện tích… m2, Tầng 2-3-4 …..

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH THUÊ

Hai Bên thống nhất rằng Bên B được sử dụng diện tích nhà tại địa chỉ nêu trên với mục đích là làm nhà hàng.

ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ VIỆC GIA HẠN HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Thời hạn Hợp đồng là 36 tháng, được tính bắt đầu từ ngày …tháng ….năm….đến hết ngày ….tháng….năm…..(Bên A bàn giao nhà cho Bên B vào ngày…..tháng…..năm….).
Bên A không được chấm dứt hợp đồng trước thời hạn nêu tại Điều 3.1. Trong trường hợp vi phạm thì Bên A phải chịu xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 8.
Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế mà hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hoặc chấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp hết hạn hợp đồng, Bên B được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.
Nếu bên B muốn gia hạn thì trong vòng một (01) tháng trước khi kết thúc hợp đồng, bên B phải gửi thông báo cho bên A về việc xin gia hạn Hợp đồng. Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nhận được thông báo, bên A phải trả lời cho bên B về việc đồng ý gia hạn hoặc từ chối. Nếu trong thời hạn 07 (bảy) ngày mà bên A không trả lời lại cho bên B thì được hiểu là bên A không đồng ý gia hạn hợp đồng. Hợp đồng sẽ hết hạn theo đúng quy định tại khoản 3.2 điều này và hai bên tiến hành làm thủ tục thanh lý hợp đồng.
Nếu bên A đồng ý gia hạn hợp đồng thì thời hạn thuê và giá thuê sẽ do hai bên thỏa thuận lại. Việc gia hạn hợp đồng phải được hai bên lập thành một Hợp đồng mới hoặc lập thành một bản phụ lục hợp đồng, bản phụ lục hợp đồng này là một bộ phận không tách rời của hợp đồng.

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

Giá cho thuê là: 25.000.000 VNĐ/tháng (Hai mươi năm triệu đồng Việt Nam/tháng) áp dụng cho 24 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng và 30.000.000 VNĐ/tháng (Ba mươi triệu đồng Việt Nam/tháng) áp dụng cho tháng thứ 25 tiếp theo. Giá trên chưa bao gồm tiền thuế cho thuê nhà theo quy định của pháp luật.
Tổng giá thuê nhà: 25.000.000 đồng x 24 tháng + 30.000.000 đồng x 12 tháng = 960.000.000 đồng (Chín trăm sáu mươi triệu đồng Việt Nam).

Giá cho thuê trên không thay đổi trong suốt quá trình hai bên thực hiện hợp đồng và áp dụng trong thời gian 36 tháng kể từ ngày ký hợp đồng.

Bên B sẽ thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A 01 tháng/1 lần với số tiền là: 25.000.000 đồng (Hai mươi năm triệu đồng chẵn) áp dụng cho 24 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng và 30.000.000 VNĐ/tháng (Ba mươi triệu đồng Việt Nam/tháng) áp dụng cho tháng thứ 25 tiếp theo. Các lần thanh toán sau sẽ thực hiện vào tuần đầu tiên của kỳ tiếp theo, mỗi lần thanh toán Bên B sẽ nhận được một giấy biên nhận của Bên A. Việc thanh toán tiền thuê nhà sẽ do các bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Hình thức thanh toán: Bên A thanh toán tiền thuê nhà bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A :
Tên tài khoản:
Số tài khoản:
Mở tại: Ngân hàng ..
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ KHÁC

5.1.      Giá thuê nhà nêu trên chưa bao gồm các khoản phí dịch vụ phát sinh từ việc thuê nhà và sử dụng nhà thuê của Bên B.

5.2.      Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp và giá theo quy định của Nhà Nước.

5.3      Bên B chịu trách nhiệm trả phí sửa nhà đã được Bên A thẩm định là: 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng).

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1.      Nghĩa vụ của bên A:

Giao nhà cho bên thuê theo đúng hợp đồng;
Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê.
Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận.
Cam kết diện tích cho thuê thuộc quyền sở hữu hợp pháp của mình, không bị tranh chấp và không bị ràng buộc bởi nghĩa vụ pháp lý với bất kỳ bên thứ ba nào khác;
Không được lợi dụng việc kiểm tra nhà để gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bình thường của bên B. Khi kiểm tra bên A phải báo cho bên B biết trước 01 (một) ngày. Việc kiểm tra chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian làm việc của bên B và khi có sự tham gia của bên B hoặc người do bên B chỉ định;
Không được chuyển nhượng, tặng cho hoặc chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất dưới bất kỳ hình thức nào cho bên thứ ba trong thời gian cho thuê. Nếu sai, bên A có nghĩa vụ chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho bên B;
Quyền của bên A:
Nhận đủ tiền thuê nhà theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý.
Được lấy lại nhà khi thời hạn cho thuê đã hết.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

Nghĩa vụ của bên B:
Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận;
Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận.
Giữ gìn nhà, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra.
Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng
Trả nhà cho bên thuê theo đúng thỏa thuận.
Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung, an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy.
Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của nhà thuê nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
Không được sử dụng nhà để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.
Quyền của bên B:
Nhận nhà thuê theo đúng thỏa thuận;
Toàn quyền sử dụng diện tích thuê theo đúng mục đích nêu tại Điều 2 Hợp đồng này;
Yêu cầu Bên A sửa chữa nhà trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng không do lỗi của mình gây ra.
ĐIỀU 8: XỬ LÝ VI PHẠM HỢP ĐỒNG:

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong các bên không thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết trước 90 (chín mươi) ngày. Mọi phát sinh do việc không thực hiện hợp đồng gây nên, bên gây thiệt hại phải bồi thường cho bên kia theo đúng quy định của pháp luật;
Trong trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với thỏa thuận của hai bên trong Hợp đồng thì Bên A phải chịu mức phạt do vi phạm hợp đồng là 100% tổng giá trị cho thuê nhà tương đương 960.000.000 đồng (Chín trăm sáu mươi triệu đồng).
Đồng thời, Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B bao gồm: chi phí sửa chữa nhà là 400.000.000 đồng (Bốn trăm triệu đồng); chi phí đầu tư mở nhà hàng theo hóa đơn chứng từ hợp pháp mà Bên B cung cấp;

ĐIỀU 9: TRƯỜNG HỢP BẤT KHẢ KHÁNG

Việc một trong Hai Bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 10: HIỆU LỰC VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sẽ chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:

Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng.
Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;
Một trong hai bên đơn phươngchấm dứt hợp đồng.
Trong trường hợp này bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải báo trước cho bên kia thời gian tối thiểu là ba tháng. Nếu không báo trước thì bên vi phạm sẽ phải đền bù hợp đồng bằng ba tháng tiền thuê cho bên kia và chịu xử lý vi phạm hợp đồng theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, trước hết Hai Bên cố gắng giải quyết thông qua thương lượng, hòa giải.
Trong trường hợp các bên không đạt được sự thỏa thuận chung thông qua thương lượng, hoà giải thì một trong các bên có quyền yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 12: CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thỏa thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước đó được ký kết giữa hai bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.
Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản;
Hợp đồng này gồm 05 trang được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản để thực hiện.

Bên A

Bên B

5. Công ty luật ACC

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về mẫu hợp đồng thuê nhà để kinh doanh cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về vấn đề mẫu hợp đồng thuê nhà để kinh doanh thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau:

Hotline: 19003330

Zalo: 084 696 7979

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (918 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo