Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp

Trường hợp phát hiện có sai sót khi kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán viên cần khai bổ sung  thuế TNDN. Các trường hợp nào được phép kê khai bổ sung, thời hạn và hồ sơ cần làm như thế nào? Công ty Luật ACC sẽ Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp qua bài viết dưới đây.

Thông Tư 123:2012:tt Btc Quy định Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Hướng dẫn nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp qua mạng

1. Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng kê khai Thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp hoạt động tại nước Việt Nam có trách nhiệm kê khai thuế và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Vậy, những tổ chức nào được xem là doanh nghiệp? Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi là doanh nghiệp) được quy định tại Điều 2 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;

- Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;

- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Như vậy, những đối tượng kể trên có nhiệm vụ kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần lưu ý về thời hạn kê khai để tiến hành kê khai thuế đúng hạn.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Nhiều cá nhân, tổ chức chưa chắc đã nắm rõ thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp mình phải nộp là bao nhiêu?

Theo quy định hiện nay thì thuế suất thuế TNDN hiện hành là 20% áp dụng chung cho các doanh nghiệp.

  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
  • Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tạikhoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
  • Thuế suất thuế TNDN đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.

3. Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp

Hồ sơ bao gồm:

a) Tờ khai bổ sung (Mẫu số 01/KHBS ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)

b) Bản giải trình khai bổ sung (Mẫu số 01-1/KHBS ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC)

và các tài liệu có liên quan.

- Thời hạn nộp hồ sơ:

Công ty cổ phần phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

- Địa điểm nộp hồ sơ:

Công ty cổ phần phải khai bổ sung hồ sơ khai thuế và nộp hồ sơ tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của công ty cổ phần trong các trường hợp sau đây:

a) Trường hợp khai bổ sung không làm thay đổi nghĩa vụ thuế thì chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung.

Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế của tháng, quý có sai, sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm; riêng trường hợp khai bổ sung tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thì đồng thời phải khai bổ sung tờ khai tháng, quý có sai, sót tương ứng.

b) Người nộp thuế khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế đã được ngân sách nhà nước hoàn trả thì phải nộp đủ số tiền thuế phải nộp tăng thêm hoặc số tiền thuế đã được hoàn thừa và tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước (nếu có).

Trường hợp khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế giá trị gia tăng còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì phải kê khai vào kỳ tính thuế hiện tại. Người nộp thuế chỉ được khai bổ sung tăng số thuế giá trị gia tăng đề nghị hoàn khi chưa nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế tiếp theo và chưa nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế.

TỜ KHAI BỔ SUNG:

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Aspose

TỜ KHAI BỔ SUNG

[01] Mẫu tờ khai: ……

[02] Mã giao dịch điện tử: ……

[03] Kỳ tính thuế: ……

[04] Bổ sung lần thứ: ……

AsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAspose[05] Tên người nộp thuế:...........................................................................................

[06] Mã số thuế:

AsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAspose[07] Tên đại lý thuế (nếu có):.....................................................................................

[08] Mã số thuế:

[09] Hợp đồng đại lý thuế: Số.............................................ngày..................................

A. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp, tăng/giảm số thuế được khấu trừ, tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn:

I. Xác định tăng/giảm số thuế phải nộp và tiền chậm nộp:

1. Số thuế phải nộp trên tờ khai điều chỉnh tăng/giảm:

Đơn vị tiền: ……

STT Tên Tiểu mục Tăng/giảm số thuế phải nộp (tăng ghi (+), giảm ghi (-))
(1) (2) (3)
  ......  
  Tổng cộng: [10]

2. Số thuế phải nộp trên Phụ lục phân bổ điều chỉnh tăng/giảm:

Đơn vị tiền: ……

STT Tên <đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh/tên mặt hàng/tỉnh nơi không có đơn vị phụ thuộc/địa điểm kinh doanh/đơn vị tiêu thụ/cơ sở khai thác> Mã số thuế/mã số địa điểm kinh doanh (nếu có)  

Địa bàn hoạt động sản suất, kinh doanh

Cơ quan thuế quản lý địa bàn nhận phân bổ Số tiền thuế phải nộp điều chỉnh tăng/ giảm(tăng ghi (+), giảm ghi (-))
 

Huyện

 

Tỉnh

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1          
           
           
  ……          
2 ………….          
  ......          
Tổng cộng: [11]

 

3. Xác định số tiền chậm nộp điều chỉnh tăng/giảm (tăng ghi (+), giảm ghi (-)):

a) Số ngày chậm nộp tính đến ngày…./…./….: ………………..

b) Số tiền chậm nộp tăng/giảm: ……………............................

II. Số thuế được khấu trừ điều chỉnh tăng/giảm:

Đơn vị tiền: ……

STT Tên Tiểu mục Tăng/giảm số thuế khấu trừ (tăng ghi (+), giảm ghi (-))
(1) (2) (3)
  ......  
  Tổng cộng: [12]

III. Số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm:

Đơn vị tiền: ……

STT Tên Tiểu mục Tăng/giảm số thuế đề nghị hoàn(tăng ghi (+), giảm ghi (-))
(1) (2) (3)
  ......  
  Tổng cộng: [13]

B. Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có):

I. Số thuế thu hồi hoàn:

1. Số tiền thu hồi hoàn:…………………….. Đồng Việt Nam.

2. Quyết định hoàn thuế: Số … ngày … cơ quan thuế ban hành quyết định ….

3. Lệnh hoàn thuế: Số … ngày ….

II. Tiền chậm nộp:

1. Số ngày nhận được tiền hoàn thuế: ………………………

2. Số tiền chậm nộp (= số tiền đã được hoàn phải nộp trả NSNN x số ngày nhận được tiền hoàn thuế x mức chậm nộp): …………………….

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:..............................

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày....... tháng....... năm.......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

 

 

 

 

_________________

Ghi chú:

* Thông tin <…> chỉ là ví dụ.

* Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.

* Chỉ tiêu [02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai, sót cần bổ sung, điều chỉnh.

* Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.

* Chỉ tiêu A: Xác định số thuế phải nộp, tiền chậm nộp (nếu có), số thuế được khấu trừ hoặc số thuế đề nghị hoàn điều chỉnh tăng/giảm giữa tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận, ví dụ:

- Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;

- Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.

- Chỉ tiêu [10] +[11] = Chỉ tiêu [07] phụ lục 01-1/KHBS.

- Chỉ tiêu [12] = Chỉ tiêu [08] phụ lục 01-1/KHBS.

- Chỉ tiêu [13] = Chỉ tiêu [09] phụ lục 01-1/KHBS.

* Chỉ tiêu B: Số thuế thu hồi hoàn và tiền chậm nộp (nếu có): Người nộp thuế kê khai khi tự phát hiện số tiền thuế đã được hoàn không đúng quy định phải nộp trả NSNN.

- Số tiền thu hồi hoàn: Chênh lệch giữa tờ khai bổ sung với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó,ví dụ:

+ Tờ khai bổ sung lần 1: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 1 với tờ khai lần đầu của kỳ tính thuế;

+ Tờ khai bổ sung lần 2: Là số chênh lệch giữa tờ khai bổ sung lần 2 với tờ khai bổ sung lần 1 của kỳ tính thuế.

- Thông tin Quyết định hoàn, Lệnh hoàn theo thông tin số tiền đã được hoàn thuế. Trường hợp có nhiều Quyết định, Lệnh hoàn thì khai nhiều dòng tương ứng với từng số tiền thu hồi hoàn.

 

BẢN GIẢI TRÌNH TỜ KHAI BỔ SUNG:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Aspose

BẢN GIẢI TRÌNH KHAI BỔ SUNG

(Kèm theo Tờ khai bổ sung mẫu số 01/KHBS)

 

[01] Mẫu tờ khai: ……

[02] Mã giao dịch điện tử: ……

[03] Kỳ tính thuế: ……

[04] Bổ sung lần thứ: ...

AsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAsposeAspose[05] Tên người nộp thuế:................................................................................

[06] Mã số thuế:

A. Thông tin khai bổ sung:

Đơn vị tiền: ……

STT Tên chỉ tiêu

điều chỉnh/ Tên hàng hóa, dịch vụ

Mã số chỉ tiêu Số đã kê khai Số điều chỉnh Chênh lệch/thay đổi giữa số điều chỉnh với số đã kê khai Điều chỉnh tăng/giảm nghĩa vụ thuế Lý do
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(5)-(4) (7) (8)
1            
  ……            
  …....            
2            
  ……            
  …....            
3            
  ……            
  …....            
4            
  ……            
  …....            
Tổng cộng (tăng +, giảm -) phải nộp: [07]  
Tổng cộng (tăng +, giảm -) khấu trừ: [08]  
Tổng cộng (tăng +, giảm -) đề nghị hoàn: [09]  

B. Tài liệu kèm theo (nếu có):

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:.......

Chứng chỉ hành nghề số:.......

..., ngày......tháng......năm......

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có))/Ký điện tử

 

______________

Ghi chú:

Thông tin <…> chỉ là ví dụ.

Chỉ tiêu [01]: Ký hiệu mẫu biểu của tờ khai người nộp thuế khai bổ sung.

Chỉ tiêu [02]: Mã giao dịch điện tử của tờ khai lần đầu có sai sót cần bổ sung, điều chỉnh.

Chỉ tiêu [04]: Số thứ tự lần người nộp thuế khai bổ sung so với tờ khai lần đầu đã được cơ quan thuế thông báo chấp nhận.

Chỉ tiêu A: Ghi cụ thể tất cả các chỉ tiêu có có chênh lệch hoặc thay đổi trên tờ khai, phụ lục của tờ khai bổ sung so với tờ khai cùng kỳ liền kề trước đó đã nộp và được cơ quan thuế chấp nhận.

Cột (6): Kê khai dữ liệu chênh lệch/thay đổi của tất cả các chỉ tiêu có sai, sót cần điều chỉnh trên tờ khai, phụ lục.

Cột (7): Kê khai chỉ tiêu thay đổi về số thuế phải nộp, số thuế được khấu trừ, số thuế đề nghị hoàn có sai sót cần điều chỉnh trên tờ khai, phụ lục bổ sung đã được điều chỉnh.

Trường hợp NNT khai bổ sung tờ khai thuế GTGT làm giảm khấu trừ làm tăng phải nộp thì kê khai vào chỉ tiêu [07] và chỉ tiêu [08]; giảm đề nghị hoàn làm tăng khấu trừ thì kê khai vào chỉ tiêu [08] và chỉ tiêu [09];…).

Chỉ tiêu B: Kê khai danh mục các tài liệu chứng minh thông tin điều chỉnh kèm theo hồ sơ. Trường hợp thu hồi hoàn phải gửi kèm Quyết định hoàn, Lệnh hoàn liên quan đến số thuế bị thu hồi.

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế thu nhập doanh nghiệp. Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1192 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo