Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm mới nhất 2024

Để đảm bảo an toàn cho người tiêu dùng và tuân thủ các quy định y tế, giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm trở thành một phần không thể thiếu. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về thủ tục xin giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm mới nhất 2024.

Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm mới nhất 2024

Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm mới nhất 2024

1. Mỹ phẩm là gì?

Mỹ phẩm là những sản phẩm được sử dụng để làm đẹp và cải thiện ngoại hình của người sử dụng. Các sản phẩm mỹ phẩm có thể bao gồm mỹ phẩm chăm sóc da như kem dưỡng da, sữa rửa mặt, và kem chống nắng, cũng như mỹ phẩm trang điểm như son môi, phấn mắt, và mascara. Mục tiêu chính của mỹ phẩm là tăng cường vẻ đẹp tự nhiên hoặc tạo ra các hiệu ứng thẩm mỹ khác nhau trên khuôn mặt và cơ thể.

2. Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm mới nhất 2024

2.1. Thủ tục công bố sản phẩm mỹ phẩm

Bước 1: Nộp hồ sơ công bố tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền

  • Hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm được làm thành 01 bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sau: Đối với mỹ phẩm nhập khẩu: Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường nộp hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm tại Cục Quản lý dược – Bộ Y tế.

Bước 2: Giải quyết hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm

  • Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố theo quy định, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
  • Trường hợp hồ sơ công bố chưa đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nêu cụ thể các nội dung chưa đáp ứng). Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung đáp ứng theo quy định của Thông tư này, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm.
  • Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng theo quy định của Thông tư này thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản không cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm.
  • Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ sơ công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp lệ phí mới theo quy định.

2.2. Thủ tục tại Cơ quan Hải quan nhập khẩu mỹ phẩm

Các sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục Quản lý dược – Bộ Y tế cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm còn hiệu lực được phép nhập khẩu vào Việt Nam. Thủ tục nhập khẩu thực hiện tại cơ quan Hải quan theo quy định hiện hành. Khi làm thủ tục nhập khẩu, doanh nghiệp xuất trình với cơ quan Hải quan Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm đã được Cục Quản lý dược – Bộ Y tế cấp số tiếp nhận.

  • Nhập khẩu mỹ phẩm trong một số trường hợp đặc biệt (không bắt buộc thực hiện công bố sản phẩm mỹ phẩm):
    • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm để nghiên cứu, kiểm nghiệm phải gửi đơn hàng nhập khẩu mỹ phẩm dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm tới Cục Quản lý dược – Bộ Y tế. Số lượng tối đa cho mỗi sản phẩm là 10 mẫu.
    • Đơn hàng nhập khẩu mỹ phẩm dùng cho nghiên cứu, kiểm nghiệm được làm thành 03 bản. + Các sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu để nghiên cứu, kiểm nghiệm phải được sử dụng đúng mục đích, không được phép đưa ra lưu thông trên thị trường.
    • Tổ chức, cá nhân nhận mỹ phẩm là quà biếu, quà tặng làm thủ tục nhập khẩu tại cơ quan Hải quan theo quy định. Tổng trị giá mỗi lần nhận không vượt quá định mức hàng hóa được miễn thuế theo quy định hiện hành.
    • Các mẫu mỹ phẩm nhập khẩu là quà biếu, quà tặng không được phép đưa ra lưu thông trên thị trường.
    • Tổ chức, cá nhân nhập khẩu mỹ phẩm để trưng bày tại hội chợ, triển lãm và các trường hợp tạm nhập tái xuất khác phải làm thủ tục xin cấp giấy phép tạm nhập tái xuất của Bộ Công Thương theo quy định hiện hành.
  • Hồ sơ khai hải quan bao gồm:
    • Tờ khai hải quan
    • Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
    • Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt, vận tải đa phương thức theo quy định của pháp luật
    • Giấy phép nhập khẩu hoặc văn bản cho phép nhập khẩu
    • Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
    • Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện nhập khẩu hàng hóa
    • Tờ khai trị giá
    • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa
    • Hợp đồng ủy thác

Thời hạn nộp tờ khai hải quan: Việc nộp tờ khai hải quan nhập khẩu mỹ phẩm được thực hiện trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu.

2.3. Hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm

  • Mẫu thông báo sản phẩm mỹ phẩm
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc thay thế bằng Giấy chứng nhận đầu tư của nhà nhập khẩu
  • Giấy uỷ quyền của nhà sản xuất được hợp thức hoá bởi cơ quan lãnh sự quán
  • Phiếu công bố mỹ phẩm nhập khẩu được cấp trước đó
  • Bản thành phần theo tỷ lệ phần trăm các hoạt chất có trong sản phẩm

3. Mã HS của mỹ phẩm nhập khẩu

STT

Tên, mô tả hàng hóa

Mã số hàng hóa

1

Kem, nhũ dịch, dung dịch, gel và dầu bôi trên da (tay, mặt, chân)

 

- Kem và nước thơm dùng cho mặt và da

3304. 99. 30

- Kem ngăn ngừa mụn trứng cá (trừ các thuốc trị mụn đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu)

3304. 99. 20

- Loại khác

3304. 99. 90

2

Mặt nạ đắp trên mặt (trừ những sản phẩm làm bong da có nguồn gốc hóa học)

3304. 99. 90

3

Các chất phủ màu (dạng lỏng, nhão, bột)

3304. 99. 90

4

Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, phấn vệ sinh

3304. 91. 00

5

Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi

3307. 30. 00

6

Nước hoa, nước thơm

3303. 00. 00

7

Chế phẩm dùng tắm (muối, xà phòng, dầu, gel...)

3307.30. 00

8

Sản phẩm làm rụng lông

3307. 90. 40

9

Sản phẩm khử mùi cơ thể và ngăn ngừa ra mồ hôi

3307. 20. 00

10

Sản phẩm chăm sóc tóc:

 

 

- Nhuộm màu tóc, tẩy màu tóc

3305. 90. 00

- Sản phẩm uốn tóc, duỗi tóc và giữ nếp tóc

3305. 20. 00

- Sản phẩm định dạng tóc

3305. 30. 00

- Sản phẩm làm sạch tóc (dung dịch, bột, dầu gội)

 

- - Dầu gội ngăn ngừa gàu (trừ các loại thuốc gội trị nấm đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu)

3305. 10. 10

- - Loại khác

3305. 10. 90

- Sản phẩm dưỡng tóc (dung dịch, kem, dầu)

3305. 90. 00

- Sản phẩm tạo kiểu tóc (dung dịch, keo, sáp trải tóc)

3305. 30. 00

11

Sản phẩm dùng cho cạo râu (kem, xà phòng, dung dịch, …)

3307. 10. 00

12

Sản phẩm trang điểm và tẩy trang mặt và mắt

 

 

- Chế phẩm trang điểm mắt

3304. 20. 00

- Loại khác

3304. 99. 90

13

Sản phẩm dùng cho môi

3304. 10. 00

14

Sản phẩm chăm sóc răng và miệng

 

 

- Dạng kem và bột để ngăn ngừa các bệnh về răng (trừ các loại đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu là thuốc)

3306. 10. 10

- Loại khác

3306. 10. 90

15

Sản phẩm chăm sóc và trang điểm móng tay, chân

3304. 30. 00

16

Sản phẩm vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài (trừ các loại thuốc chữa bệnh cơ quan sinh dục ngoài đã được Bộ Y tế cấp SĐK lưu hành hoặc cấp giấy phép nhập khẩu)

3307. 90. 90

17

Sản phẩm chống nắng

3304. 99. 90

18

Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng

3304. 99. 90

19

Sản phẩm làm trắng da

3304. 99. 90

20

Sản phẩm chống nhăn da

3304. 99. 90

21

Sản phẩm khác

3304. 99. 90

4. Chính sách thuế đối với hoạt động nhập khẩu mỹ phẩm

HS

Mô tả trong biểu thuế

Ví dụ về hàng hóa/tên gọi khác

VAT (%)

NK ưu đãi (%)

NK thông thường (%) (**)

NK Ưu đãi đặc biệt (*)

33030000

Nước hoa và nước thơm

Nước hoa/nước thơm dùng trực tiếp trên cơ thể người được tính là mỹ phẩm

10

18

27

 

3304

Mỹ phẩm hoặc các chế phẩm để trang điểm và các chế phẩm dưỡng da (trừ dược phẩm), kể cả các chế phẩm chống nắng hoặc bắt nắng; các chế phẩm dùng cho móng tay hoặc móng chân.

         

33041000

Chế phẩm trang điểm môi

Son môi, son dưỡng…

10

20

30

 

33042000

Chế phẩm trang điểm mắt

Bột nhũ mặt, phấn trang điểm mắt, phấn kẻ mắt….

10

22

33

 

33043000

Chế phẩm dùng cho móng tay và móng chân

nước sơn móng tay, Tinh dầu dưỡng móng, Dung dịch tẩy móng tay , ….

10

22

33

 
 

Loại khác:

         

33049100

Phấn, đã hoặc chưa nén

Phấn phủ trang điểm, Phấn trang điểm , Phấn thơm , phấn lót trang điểm, Phấn má ….

10

22

33

 

330499

Loại khác:

         

33049920

Kem ngăn ngừa mụn trứng cá

Gel trị mụn, Kem chống mụn, Kem dành cho da mụn , Kem dưỡng da trị mụn trứng cá , Kem trị mụn, Kem trị mụn trứng cá ….

10

10

15

 

33049930

Kem và dung dịch (lotion) bôi mặt hoặc bôi da khác

Kem dưỡng da ban đêm , kem dưỡng da ban ngày , kem dưỡng da chân , kem dưỡng da chống nắng , kem dưỡng da làm săn chắc cơ thể , kem dưỡng da tay , Nước hoa hồng….

10

18

27

 

33049990

Loại khác

Bộ sản phẩm dưỡng da, nhũ tương, mặt nạ, serum….

10%; Riêng: Mặt hàng Chất làm đầy da thuộc mã hàng 3304.99.90: 5%

18

27

 

34013000

Các sản phẩm và chế phẩm hữu cơ hoạt động bề mặt dùng để làm sạch da, dạng lỏng hoặc dạng kem và đã được đóng gói để bán lẻ, có hoặc không chứa xà phòng

Sữa rửa mặt, gel rửa mặt…

10

27

40.5

34013000

5. Các văn bản pháp luật liên quan đến giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm

  1. Luật:
  • Luật Dược số 105/2016/QH14: Quy định về quản lý, sản xuất, kinh doanh, sử dụng dược phẩm và nguyên liệu làm thuốc.
  • Luật Quản lý Ngoại thương số 53/2020/QH14: Quy định về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa.
  1. Nghị định:
  • Nghị định 69/2018/NĐ-CP: Quy định về quản lý mỹ phẩm.
  • Nghị định 15/2020/NĐ-CP: Quy định về quản lý trang thiết bị y tế.
  1. Thông tư:
  • Thông tư 06/2011/TT-BYT: Quy định về quản lý mỹ phẩm.
  • Thông tư 32/2019/TT-BYT: Hướng dẫn công bố sản phẩm mỹ phẩm.
  • Thông tư 18/2014/TT-BYT: Quy định về quản lý quảng cáo mỹ phẩm.
  1. Công văn: Công văn số 1444/BYT-TB-CT: Hướng dẫn thực hiện công bố hợp quy trang thiết bị y tế.

6. Những câu hỏi thường gặp khi xin giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm

Việt Nam Thường Nhập Khẩu Mỹ Phẩm Ở Đâu?

Việt Nam thường nhập khẩu mỹ phẩm từ nhiều quốc gia khác nhau, trong đó các thị trường chính bao gồm:

  • Hàn Quốc: Nổi tiếng với các thương hiệu mỹ phẩm thiên nhiên, giá cả hợp lý và chất lượng tốt như Innisfree, Laneige, Missha, Nature Republic,...
  • Nhật Bản: Nổi tiếng với các thương hiệu mỹ phẩm cao cấp, chú trọng vào công nghệ tiên tiến và thành phần an toàn như SK-II, Shiseido, Kose, Kanebo,...
  • Thái Lan: Nổi tiếng với các thương hiệu mỹ phẩm giá rẻ, phù hợp với thị hiếu người Việt như Cathy Doll, Mistine, Sivanna Colors,...
  • Pháp: Nổi tiếng với các thương hiệu mỹ phẩm cao cấp, sang trọng như Chanel, Dior, Lancôme, L'Oréal,...
  • Mỹ: Nổi tiếng với các thương hiệu mỹ phẩm đa dạng, từ bình dân đến cao cấp như Maybelline, Revlon, MAC, Estee Lauder,...

Thời hạn cấp Giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm

  • Hiện nay, Việt Nam không còn cấp Giấy phép nhập khẩu mỹ phẩm. Thay vào đó, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục Công bố sản phẩm mỹ phẩm trước khi nhập khẩu và lưu hành trên thị trường.

Hiệu lực của Giấy phép Công bố Nhập khẩu mỹ phẩm

Thời hạn hiệu lực của Giấy phép Công bố Nhập khẩu mỹ phẩm là 5 năm kể từ ngày được cấp.

Chi phí cấp Công bố nhập khẩu mỹ phẩm

Chi phí cấp Công bố nhập khẩu mỹ phẩm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Loại sản phẩm mỹ phẩm
  • Số lượng sản phẩm cần công bố
  • Doanh nghiệp tự công bố hay thuê dịch vụ công bố

Theo quy định hiện hành, mức phí công bố mỹ phẩm dao động từ 3.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng cho mỗi sản phẩm.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (926 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo