Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu kinh áp tròng mới nhất

Những thay đổi trong quy định và thủ tục nhập khẩu kính áp tròng ngày càng phức tạp, đòi hỏi sự chú ý và hiểu biết sâu rộng từ phía những người tham gia trong ngành thương mại và y tế. Hãy cùng tìm hiểu về thủ tục xin giấy phép nhập khẩu kính áp tròng mới nhất, điều này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp mà còn đảm bảo an toàn và chất lượng cho người tiêu dùng.

Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu kinh áp tròng mới nhất

Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu kinh áp tròng mới nhất

1. Kính áp tròng là gì?

Kính áp tròng là một sản phẩm quang học được thiết kế để đặt trực tiếp trên mắt nhằm điều chỉnh hoặc sửa chữa các vấn đề về thị lực. Được làm từ vật liệu nhẹ và trong suốt như thủy tinh hoặc nhựa, kính áp tròng thường có các đặc tính quang học đặc biệt để giúp cải thiện tầm nhìn của người đeo. Các chức năng của kính áp tròng có thể bao gồm việc điều chỉnh độ lão hóa, giảm cận thị, hoặc điều trị các vấn đề thị lực khác nhau.

Kính áp tròng có thể được sử dụng cho mục đích chữa trị hoặc chỉ để thẩm mỹ. Các loại kính áp tròng phổ biến bao gồm kính cận, kính gọng, và kính áp tròng màu. Việc lựa chọn loại kính áp tròng phù hợp phụ thuộc vào nhu cầu cụ thể của người đeo, có thể là để đọc sách, lái xe, hoặc chỉ để thay đổi màu sắc của đôi mắt.

2. Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu kính áp tròng mới nhất

Bước 1: Nộp hồ sơ về cơ quan có thẩm quyền.

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét hồ sơ

  • Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu kính áp tròng, Bộ Y tế có trách nhiệm xem xét về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép nhập khẩu.

Bước 3: Tổ chức họp Hội đồng tư vấn

  • Trường hợp hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu kính áp tròng đầy đủ, hợp lệ, Bộ Y tế có trách nhiệm tổ chức họp Hội đồng tư vấn cấp giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế của Bộ Y tế (sau đây gọi tắt là Hội đồng tư vấn) để xem xét và cho ý kiến đối với hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép nhập khẩu trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
  • Trường hợp Hội đồng tư vấn không có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu và đồng ý cấp giấy phép nhập khẩu kính áp tròng thì Bộ Y tế phải tiến hành việc cấp mới giấy phép nhập khẩu trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản họp Hội đồng tư vấn, ngày biên bản họp Hội đồng tư vấn được tính là ngày họp Hội đồng;
  • Trường hợp Hội đồng tư vấn yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ:
  • Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày có Biên bản họp Hội đồng tư vấn, Bộ Y tế phải có văn bản thông báo cho đơn vị nhập khẩu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi. Việc thông báo hoàn thiện hồ sơ chỉ được thực hiện 01 lần trừ trường hợp các nội dung mà Bộ Y tế đã thông báo cần hoàn thiện nhưng đơn vị đề nghị nhập khẩu không hoàn thiện hoặc hoàn thiện không đúng yêu cầu của Bộ Y tế
  • Khi nhận được văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu kính áp tròng, đơn vị nhập khẩu phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về Bộ Y tế. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên dấu tiếp nhận công văn đến của Bộ Y tế và thực hiện theo trình tự quy định tại Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều này.
  • Trường hợp đơn vị nhập khẩu đã sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu nhưng không đúng với yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ thông báo cho đơn vị nhập khẩu để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ nhập khẩu theo quy định tại Khoản 1, 2 Điều 
  • Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nhập khẩu nhưng sau sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày Bộ Y tế có văn bản thông báo yêu cầu sửa đổi bổ sung hồ sơ nhập khẩu mà đơn vị nhập khẩu không thực hiện yêu cầu thì Bộ Y tế sẽ từ chối tiếp tục xem xét đối với hồ sơ nhập khẩu.

Bước 4: Cấp giấy phép

  • Căn cứ Biên bản họp Hội đồng tư vấn, Bộ trưởng Bộ Y tế xem xét và quyết định cấp giấy phép nhập khẩu kính áp tròng. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Hồ sơ xin cấp giấy phép nhập khẩu kính áp tròng

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu kính áp tròng của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp mới giấy phép nhập khẩu theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng quốc tế ISO 13485 hoặc ISO 9001 (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận ISO) của nhà sản xuất còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ
  • Giấy ủy quyền của chủ sở hữu trang thiết bị y tế cho tổ chức, cá nhân thực hiện việc nhập khẩu trang thiết bị y tế theo Mẫu quy định tại Phụ lục số III ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi tắt là giấy ủy quyền) còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Tài liệu kỹ thuật mô tả chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu bằng tiếng Việt theo Mẫu quy định tại Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư 
  • Catalogue miêu tả các chức năng, thông số kỹ thuật của chủng loại trang thiết bị y tế nhập khẩu.
  • Tài liệu đánh giá lâm sàng và tài liệu hướng dẫn sử dụng của chủ sở hữu hoặc nhà sản xuất đối với trang thiết bị y tế thuộc mục 49 của Phụ lục số I ban hành kèm theo Thông tư này.
  • Báo cáo kết quả nhập khẩu kính áp tròng đến tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu kính áp tròng đối với trường hợp giấy phép nhập khẩu đã hết hạn mà không thực hiện việc gia hạn theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này. Báo cáo kết quả nhập khẩu kính áp tròng thực hiện theo Mẫu quy định tại Phụ lục số VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Mã HS và thuế nhập khẩu của mặt hàng kính áp tròng

Mã HS: Kính áp tròng được xếp vào mã HS 9001.30.00.

Mức thuế nhập khẩu:

  • Thuế suất ưu đãi: 0%
  • Thuế suất thông thường: 5%

Thuế giá trị gia tăng (VAT): 10%

Một số lưu ý:

  • Mức thuế nhập khẩu ưu đãi 0% được áp dụng cho các loại kính áp tròng có xuất xứ từ các nước thuộc Khu vực ưu đãi thuế quan (PTA) hoặc Hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết.
  • Doanh nghiệp cần xuất trình Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) để được hưởng mức thuế nhập khẩu ưu đãi.
  • Ngoài thuế nhập khẩu và VAT, doanh nghiệp nhập khẩu kính áp tròng còn phải nộp một số khoản thuế, phí khác theo quy định của pháp luật

5. Các văn bản liên quan đến thủ tục nhập khẩu kính áp tròng

Kính áp tròng là mặt hàng thuộc danh mục quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế. Do đó, khi nhập khẩu kính áp tròng, bạn cần tìm hiểu kỹ lưỡng các quy định liên quan để đảm bảo thủ tục diễn ra nhanh chóng và chính xác.

Nắm rõ các quy định về chính sách nhập khẩu là cơ sở quan trọng để bạn thực hiện thủ tục hải quan một cách hiệu quả. Dưới đây là một số văn bản quan trọng bạn nên tham khảo:

  • Thông tư 30/2015/TT-BYT ngày 12/12/20215 của Bộ Y Tế “Quy định việc nhập khẩu trang thiết bị y tế”
  • Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu”
  • Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu”
  • Văn bản hợp nhất số 25/VBHN-BTC ngày 06/09/2018 của Bộ Tài chính “Về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hợp nhất hai Thông tư số 38/2015/TT-BTC và 39/2018/TT-BTC kể trên”.

6. Những câu hỏi thường gặp khi xin giấy phép nhập khẩu kính áp tròng

Nhập khẩu kính áp tròng có khó không?

Nhập khẩu kính áp tròng có thể phức tạp hơn so với các mặt hàng khác vì nó thuộc nhóm thiết bị y tế. Doanh nghiệp cần đáp ứng nhiều quy định và thủ tục do cơ quan chức năng Việt Nam yêu cầu.

Nhập khẩu kính áp tròng có phải làm kiểm tra chất lượng ?

Có, kính áp tròng bắt buộc phải kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu. Doanh nghiệp cần thực hiện các bước sau:

  • Công bố hợp quy: Nộp hồ sơ và mẫu sản phẩm để Bộ Y tế Việt Nam đánh giá và cấp Giấy công bố hợp quy.
  • Kiểm tra chất lượng: Sau khi có Giấy công bố hợp quy, doanh nghiệp cần ủy quyền cho một tổ chức kiểm tra chất lượng được Bộ Y tế công nhận để thực hiện kiểm tra lô hàng trước khi nhập khẩu.

Thuế nhập khẩu kính áp tròng là bao nhiêu?

Thuế nhập khẩu kính áp tròng phụ thuộc vào nguồn gốc xuất xứ:

  • 0% nếu nhập khẩu từ các nước có Hiệp định thương mại tự do với Việt Nam (như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore) và doanh nghiệp có Giấy công bố hợp quy.
  • 5% nếu nhập khẩu từ các nước khác.

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phải nộp thuế giá trị gia tăng (VAT) 5% và các khoản phí khác như phí hải quan, phí vận chuyển, v.v.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (313 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo