Thủ tục đăng ký thường trú online mới 2024

rong thời đại công nghệ phát triển nhanh như hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các thủ tục hành chính đang ngày càng trở nên phổ biến. Đăng ký thường trú online là một trong những cách thức giúp người dân thực hiện thủ tục hành chính được triển khai rộng rãi tại nhiều địa phương trên cả nước. Để hiểu rõ hơn về Thủ tục đăng ký thường trú online hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về bài viết sau:

dang-ky-thuong-tru-online-1-1

 Thủ tục đăng ký thường trú online

I. Đăng ký thường trú online là gì?

Đăng ký thường trú online là hình thức đăng ký thường trú thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an. Người dân có thể thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại nhà mà không cần phải đến trực tiếp cơ quan công an.

II. Hướng dẫn cách đăng ký thường trú online

thu-tuc-dang-ky-thuong-tru-online

Thủ tục đăng ký thường trú online

Để đăng ký thường trú online, người dân cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ tùy thân của người đăng ký thường trú
  • Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, người dân thực hiện các bước sau để đăng ký thường trú online:

Bước 1: Truy cập vào hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an.

Bước 2: Đăng nhập bằng tài khoản đã được đăng ký.

Bước 3: Chọn mục "Đăng ký thường trú".

Bước 4: Nhập các thông tin cần thiết theo hướng dẫn.

Các thông tin cần nhập bao gồm:

Thông tin về người đăng ký thường trú

  • Họ tên
  • Ngày tháng năm sinh
  • Giới tính
  • Nơi sinh
  • Dân tộc
  • Tôn giáo
  • Quốc tịch
  • Số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân
  • Nơi đăng ký khai sinh
  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước đây
  • Nơi đăng ký tạm trú hiện nay
  • Địa chỉ thường trú mới

Thông tin về chỗ ở hợp pháp

  • Loại chỗ ở
  • Địa chỉ chỗ ở
  • Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp

Bước 5: Chọn "Lưu" và "In" để lấy giấy hẹn.

Giấy hẹn có ghi rõ thời gian và địa điểm nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an.

Khi đến nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an, người dân cần mang theo:

  • Giấy hẹn
  • Các giấy tờ cần thiết

Cơ quan công an sẽ tiếp nhận hồ sơ và xử lý trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Nếu hồ sơ hợp lệ, cơ quan công an sẽ cấp giấy đăng ký thường trú cho người dân.

Lưu ý:

  • Người dân cần kiểm tra kỹ các thông tin trước khi nhập vào hệ thống.
  • Người dân cần chụp ảnh hoặc scan các giấy tờ cần thiết trước khi tải lên hệ thống.
  • Người dân cần nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an đúng thời gian và địa điểm đã ghi trong giấy hẹn.

>>>>Xem thêm bài viết về: Thủ tục đăng ký thường trú trực tiếp tại cơ quan

 

III. Điều kiện đăng ký thường trú online

Trường hợp 1: Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

Trường hợp 2: Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;

- Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;

- Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

Trường hợp 3: Trừ trường hợp (2), công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

- Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

- Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;

+ Người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

+ Người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng;

Trường hợp 4: Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú.

Trường hợp 5: Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

Trường hợp 6: Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đó đồng ý cho đăng ký thường trú;

- Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật; trường hợp phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở;

- Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

Lưu ý:

- Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

- Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật cư trú 2020 , trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật cư trú 2020

IV. Đăng ký thường trú online có mất phí không?

Theo quy định tại Thông tư 75/2022/TT-BTC, mức lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú là:

  • Đối với đăng ký thường trú trực tiếp: 20.000 đồng/lần
  • Đối với đăng ký thường trú online: 10.000 đồng/lần

Như vậy, đăng ký thường trú online có mức lệ phí thấp hơn so với đăng ký thường trú trực tiếp.

Lệ phí đăng ký thường trú được nộp cho cơ quan đăng ký cư trú. Khi đến nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan công an, người dân cần nộp lệ phí đăng ký thường trú.

Lưu ý: Người được miễn lệ phí đăng ký thường trú bao gồm:

  • Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;
  • Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo;
  • Người khuyết tật, người cao tuổi;
  • Người đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
  • Trẻ em;
  • Người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam.

Để được miễn lệ phí đăng ký thường trú, người dân cần xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn lệ phí.

VI. Lợi ích của đăng ký thường trú online

Đăng ký thường trú online là một hình thức đăng ký thường trú thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Công an. Người dân có thể thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại nhà mà không cần phải đến trực tiếp cơ quan công an.

Đăng ký thường trú online mang lại nhiều lợi ích cho người dân, bao gồm:

- Tiết kiệm thời gian và công sức

Trước đây, để đăng ký thường trú, người dân cần phải đến trực tiếp cơ quan công an. Quá trình này thường mất nhiều thời gian và công sức, đặc biệt là đối với những người ở xa cơ quan công an.

Với đăng ký thường trú online, người dân có thể thực hiện thủ tục này tại nhà bất cứ lúc nào. Người dân chỉ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết và thực hiện theo hướng dẫn trên hệ thống dịch vụ công trực tuyến.

- Thuận tiện

Đăng ký thường trú online mang lại sự thuận tiện cho người dân. Người dân có thể thực hiện thủ tục này tại nhà bất cứ lúc nào, kể cả ngày nghỉ, lễ, Tết.

Ngoài ra, người dân có thể thực hiện thủ tục đăng ký thường trú online từ xa, thông qua máy tính, điện thoại di động. Điều này giúp người dân tiết kiệm thời gian và công sức đi lại.

- Chính xác

Thông tin đăng ký thường trú được cập nhật trực tuyến trên hệ thống dịch vụ công của Bộ Công an. Điều này đảm bảo tính chính xác của thông tin đăng ký thường trú.

Khi đăng ký thường trú online, người dân cần cung cấp đầy đủ và chính xác các thông tin cần thiết. Các thông tin này sẽ được kiểm tra và xác minh trước khi được cập nhật trên hệ thống.

Đăng ký thường trú online là một thủ tục hành chính tiện lợi và nhanh chóng. Người dân có thể thực hiện thủ tục này tại nhà bất cứ lúc nào. Qua bài viết trên. Công ty Luật ACC hy vọng bạn sẽ nắm dược các bước có thể thực hiện đăng ký thường trú online và các thông tin cần biết.

VII. Những câu hỏi thường gặp:

Nếu người đăng ký thường trú không có khả năng đọc, viết thì ai có thể làm thủ tục đăng ký thường trú thay?

Theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020, người đại diện hợp pháp của người đăng ký thường trú không có khả năng đọc, viết có thể làm thủ tục đăng ký thường trú thay.

Người đại diện hợp pháp của người đăng ký thường trú không có khả năng đọc, viết bao gồm:

  • Cha, mẹ hoặc người giám hộ của người chưa thành niên;
  • Người giám hộ của người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người đại diện theo pháp luật của người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

Nếu hồ sơ đăng ký thường trú online không hợp lệ thì xử lý như thế nào?

Nếu hồ sơ đăng ký thường trú online không hợp lệ, cơ quan công an sẽ thông báo cho người đăng ký thường trú để bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời hạn thông báo là 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Ai được đăng ký thường trú online?

Theo quy định tại Điều 27 Luật Cư trú 2020, công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên hoặc người đang được người đại diện hợp pháp của mình đăng ký thường trú có thể đăng ký thường trú online.

Cụ thể, người đăng ký thường trú online bao gồm:

  • Người có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình;
  • Người được chủ hộ, người được ủy quyền của chủ hộ đồng ý cho đăng ký thường trú;
  • Người được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp;
  • Người được bố, mẹ hoặc người giám hộ đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (497 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo