Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú (Mới nhất 2024)

Thủ tục đăng ký thường trú là một trong những thủ tục hành chính qun trọng và bắt buộc đối với mỗi công dân sống và làm vệc tại Việt Nam. Việc thực hiện quy trình đăng ký thường trú đúng quy định giúp công tác quản lý cư trú công dân rõ ràng và góp phần xây dựng nền nếp quản lý dân số hiệu quả, phục vụ công tác phát triển kinh tế - xã hội. Để biết thêm về quy trình và cách đăng ký thường trú nhân khẩu hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài hướng dẫn chi tiết sau nhé!

Thủ tục  đăng ký thường trú

Thủ tục đăng ký thường trú

1. Điều kiện đăng ký thường trú theo Luật Cư trú

Theo luật pháp Việt Nam, thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã đăng ký thường trú. Tại điều 20 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

- Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

- Công dân cũng có thể đăng ký thường trú tại nơi ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình trong các trường hợp sau đây, khi được sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu:

  • Vợ về ở chung với chồng, hoặc chồng về ở chung với vợ; con về ở chung với cha, mẹ, hoặc cha mẹ về ở chung với con;
  • Người cao tuổi, người khuyết tật nặng hoặc đặc biệt nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc điều khiển hành vi về ở chung với anh, chị, em ruột, cháu ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh chị em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, dì ruột;
  • Người chưa thành niên được cha mẹ hoặc người giám hộ đồng ý, hoặc không còn cha mẹ, về ở chung với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh chị em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, dì ruột; người chưa thành niên cũng có thể về ở chung với người giám hộ.

- Công dân cũng có thể đăng ký thường trú tại nơi ở hợp pháp thuê, mượn, hoặc ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Được chủ sở hữu đồng ý cho việc đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, hoặc ở nhờ;
  • Đảm bảo diện tích nhà ở tối thiểu quy định bởi Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nhưng không ít hơn 8m2 sàn/người.

- Công dân cũng có thể đăng ký thường trú tại cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng có nhà ở phụ trợ trong các trường hợp sau đây:

  • Người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bầu cử, bổ nhiệm, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo;
  • Được sự đồng ý của người đại diện hoặc ban quản lý của cơ sở tôn giáo.
  • Trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện/ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện đồng ý cho đăng ký thường trú.

- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, hoặc trợ giúp cũng có thể đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi có sự đồng ý của người đứng đầu cơ sở hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi có sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp.

- Người sống hoặc làm nghề lưu động trên phương tiện (ghe, tàu,...) cũng có thể đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi:

  • Là chủ phương tiện hoặc được chủ phương tiện đồng ý;
  • Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm theo quy định của pháp luật;
  • Có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn, trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký không trùng với nơi đậu, đỗ.

- Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

2. Thủ tục đăng ký thường trú chi tiết

Hiện nay, người dân có thể thực hiện đăng ký nơi thường trú mới theo 2 cách sau:

  • Đăng ký thường trú trực tiếp tại Công an xã
  • Đăng ký thường trú trực tuyến (online) qua Cổng dịch vụ Công Quốc gia
Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú

Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định

Cá nhân, tổ chức khi đăng ký thường trú cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã

Cá nhân, tổ chức đi nộp hồ sơ tại Công an cấp xã tuỳ theo khu vực đang sinh sống.

Bước 3: Cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, bao gồm các trường hợp.

  • Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (Mẫu CT04) cho người đăng ký.
  • Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu CT05) cho người đăng ký;
  • Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (Mẫu CT06) cho người đăng ký.

Bước 4: Nộp lệ phí

Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí đăng ký cư trú theo quy định.

Với hình thức nộp trực tiếp tại Công an xã, phí đăng ký là 20.000đ

Bước 5: Nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký

Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

>>>>Nếu muốn đăng ký thường trú trực tuyền, mời xem qua bài viết: Hướng dẫn thủ tục đăng ký thường trú online năm 2024

3. Hồ sơ đăng ký thường trú năm 2024

Thành phần hồ sơ đăng ký thường trú

Thành phần hồ sơ đăng ký thường trú

 - Đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01)
  • Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (mẫu CT02)
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

- Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình (có sự đồng ý chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp)

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01)
  • Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (mẫu CT02)
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp vợ về với chồng, cha, mẹ về với con, người cao tuổi,...)
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh trong các trường hợp khác (nếu có)

- Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình (do thuê, mượn, ở nhờ)

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01)
  • Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (mẫu CT02)
  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

- Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01)
  • Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (mẫu CT02)
  • Người được người đại diện đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý.
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về người thuộc đối tượng là trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng,...

- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01)
  • Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (Mẫu CT02)
  • Đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chổ ở hợp pháp.
  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp
  • Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp

- Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01)
  • Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (dùng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (Mẫu CT02)
  • Người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền.
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu.

4. Lệ phí đăng ký thường trú trên cả nước là bao nhiêu?

Lệ phí khi thực hiện thù tục đăng ký thường trú như sau:

  • Thu 20.000 đồng/lần đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
  • Thu 10.000 đồng/lần đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến.

Trường hợp công dân thuộc diện được miễn phí theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú thì công dân phải xuất trình giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn trừ.

5. Cơ quan đăng ký đăng ký thường trú ở đâu?

Cơ quan đăng ký thường trú ở đâu?

Cơ quan đăng ký thường trú ở đâu?

Cơ quan đăng ký thường trú là Công an cấp xã nơi bạn muốn đăng ký thường trú. Cụ thể bao gồm:

  • Công an xã, phường, thị trấn
  • Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với những nơi không có đơn vị hành chính cấp xã)

Khi đến nộp hồ sơ trực tiếp, bạn cần mang theo bản gốc các giấy tờ để đối chiếu.

6. Thời gian giải quyết đăng ký thường trú

Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan là từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ giờ nghỉ trưa và các ngày lễ, nghỉ phép theo quy định nhà nước).

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thời gian giải quyết hồ sơ thủ tục đăng ký thường trú:

  • 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
  • Trường hợp hồ sơ cần xác minh, thời gian giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

Lưu ý:

  • Nếu quá thời hạn giải quyết mà bạn chưa nhận được kết quả thì bạn có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
  • Bạn có thể theo dõi tiến độ giải quyết hồ sơ đăng ký thường trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

Qua bài viết trên, ACC mòng bạn đã nắm được những thông tin cơ bản về thủ tục hành chính khi đăng ký thường trú tại nơi sinh sống và các giấy tờ cần chuẩn bị. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề khi làm thủ tục thường trú, xin vui lòng liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn chi tiết nhé.

7. Những câu hỏi thường gặp khi đăng ký thường trú

Đăng ký thường trú là gì?

Đăng ký thường trú là quá trình mà công dân đăng ký địa chỉ cư trú thường xuyên của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhận được cơ quan này thực hiện các thủ tục cần thiết và cấp sổ hộ khẩu ccũng như việc quản lý tối đa cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư.

>>>>Xem thêm: Đăng ký thường trú là gì?

Đăng ký thường trú có cần cắt khẩu không?

Theo Luật Cư trú 2020 mới nhất thì không cần phải làm thủ tục chuyển khẩu/cắt khẩu để được cấp giấy chuyển khẩu nữa, thay vào đó bạn chỉ cần đăng ký thường trú tại nơi ở mới mà thôi.

Tôi có thể nộp hồ sơ đăng ký thường trú qua bưu điện không?

Hiện tại, việc nộp hồ sơ đăng ký thường trú chỉ được thực hiện theo hai hình thức: nộp trực tiếp và nộp trực tuyến.

Thủ tục đăng ký thường trú (Công ty Luật ACC)

Thủ tục đăng ký thường trú (Công ty Luật ACC)

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (709 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo