Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền tự do cư trú theo quy định của Luật cư trú. Tuy nhiên, để được hưởng các quyền và lợi ích của công dân cư trú hợp pháp, công dân cần phải đăng ký thường trú tại nơi cư trú. Để hiểu rõ hơn về Mẫu ct01 đăng ký thường trú hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:
Mẫu CT01 đăng ký thường trú
I. Mẫu CT01 đăng ký thường trú là gì?
Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, đăng ký thường trú là việc công dân đăng ký nơi thường trú của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký thường trú, cấp sổ hộ khẩu cho họ.
Mẫu CT01 đăng ký thường trú là mẫu tờ khai đề nghị đăng ký thường trú theo quy định tại Thông tư 66/2023/TT-BCA của Bộ Công an. Mẫu CT01 được sử dụng trong trường hợp người dân có nhu cầu đăng ký thường trú tại một địa phương khác
II. Mẫu CT01 đăng ký thường trú
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ
Kính gửi:…………………...………………..………………………………………..………………………..………
1. Họ, chữ đệm và tên:...................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:…………..…/…………..…./ ................................................................
3. Giới tính:...................................................................................................................
4. Số định danh cá nhân/CMND:
5. Số điện thoại liên hệ:..................................................................................................
6. Email:.......................................................................................................................
7. Nơi thường trú: .........................................................................................................
8. Nơi tạm trú:..............................................................................................................
9. Nơi ở hiện tại:...........................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:........................................................................................
11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:.......................................................................................
12. Quan hệ với chủ hộ:..................................................................................................
13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:
14. Nội dung đề nghị:.....................................................................................................
....................................................................................................................................
15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:
TT |
Họ, chữ đệm và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Số định danh cá nhân/CMND |
Nghề nghiệp, nơi làm việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..,ngày…....tháng....năm……. Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,ngày…..tháng....năm… Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP (Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,ngày…...tháng...năm… Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
…..,ngày....tháng...năm… NGƯỜI KÊ KHAI (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 2:
Mẫu CT01 đăng ký thường trú
III. Hướng dẫn cách viết mẫu CT01 đăng ký thường trú
Phần 1: Kính gửi và thông tin cá nhân
-
Kính gửi:
- Ghi tên Cơ quan đăng ký cư trú nơi người đăng ký thường trú dự kiến.
- Ví dụ: Kính gửi: Công an phường 1, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
-
Thông tin cá nhân:
- Họ, chữ đệm và tên:
- Ghi bằng chữ in hoa hoặc thường, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh).
- Ví dụ: Nguyễn Văn A.
- Ngày, tháng, năm sinh:
- Ghi theo đúng giấy khai sinh.
- Ví dụ: 01/01/1990.
- Giới tính:
- Ghi "Nam" hoặc "Nữ".
- Ví dụ: Nam.
- Dân tộc:
- Ghi dân tộc của người đăng ký thường trú.
- Ví dụ: Kinh.
- Quốc tịch:
- Ghi quốc tịch của người đăng ký thường trú.
- Ví dụ: Việt Nam.
- Số định danh cá nhân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu:
- Ghi số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu của người đăng ký thường trú.
- Ví dụ: 01234567890.
- Nơi đăng ký khai sinh:
- Ghi nơi đăng ký khai sinh của người đăng ký thường trú.
- Ví dụ: Ủy ban nhân dân huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Quê quán:
- Ghi quê quán của người đăng ký thường trú.
- Ví dụ: Xã An Thọ, huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên.
- Họ, chữ đệm và tên:
Phần 2: Thông tin về chỗ ở
-
Chỗ ở hiện nay:
- Ghi địa chỉ chỗ ở hiện nay của người đăng ký thường trú, gồm số nhà, đường phố, tổ dân phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Ví dụ: Số nhà 10, đường Nguyễn Thị Minh Khai, tổ dân phố 1, phường 1, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.
-
Chỗ ở trước khi đăng ký thường trú:
- Ghi địa chỉ chỗ ở trước khi đăng ký thường trú của người đăng ký thường trú, gồm số nhà, đường phố, tổ dân phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Ví dụ: Số nhà 20, đường Lê Lợi, tổ dân phố 2, phường 2, quận 2, thành phố Hồ Chí Minh.
Phần 3: Điều kiện đăng ký thường trú
-
Điều kiện đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương:
- Ghi một trong các điều kiện sau:
- Có chỗ ở hợp pháp, trường hợp đăng ký thường trú vào thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì phải có thời gian tạm trú tại thành phố đó từ 01 năm trở lên.
- Có chỗ ở hợp pháp và cư trú thường xuyên tại thành phố đó từ 03 năm trở lên.
- Có chỗ ở hợp pháp và có hộ khẩu thường trú tại thành phố đó.
- Ghi một trong các điều kiện sau:
-
Điều kiện đăng ký thường trú tại các địa phương khác:
- Ghi một trong các điều kiện sau:
- Có chỗ ở hợp pháp và cư trú thường xuyên tại địa phương đó từ 01 năm trở lên.
- Có chỗ ở hợp pháp và có hộ khẩu thường trú tại địa phương đó.
- Có chỗ ở hợp pháp và đang làm việc, học tập hoặc lao động trong nước tại địa phương đó.
- Ghi một trong các điều kiện sau:
Phần 4: Ý kiến của người bảo lãnh (nếu có)
- Ý kiến của người bảo lãnh:
- Ghi ý kiến của người bảo lãnh về việc đồng ý cho người đăng ký thường trú đăng ký thường trú tại chỗ ở của mình, nếu người đăng ký thường trú đăng ký thường trú theo diện được chủ hộ đồng ý cho nhập khẩu hoặc cho tạm trú.
- Ví dụ: Tôi đồng ý cho ông/bà/anh/chị [họ và tên người đăng ký thường trú] đăng ký thường trú tại chỗ ở của tôi tại địa chỉ [địa chỉ chỗ ở của người đăng ký thường trú].
IV. Những câu hỏi thường gặp:
1. Mẫu CT01 đăng ký thường trú được sử dụng trong trường hợp nào?
Mẫu CT01 đăng ký thường trú được sử dụng trong trường hợp người dân có nhu cầu đăng ký thường trú tại một địa phương khác.
2. Người có thể đăng ký thường trú theo mẫu CT01 là những ai?
Theo quy định của Luật Cư trú năm 2020, người có thể đăng ký thường trú theo mẫu CT01 là công dân Việt Nam có chỗ ở hợp pháp và đủ điều kiện đăng ký thường trú tại nơi đó.
3. Nếu hồ sơ đăng ký thường trú không hợp lệ thì cơ quan đăng ký cư trú sẽ thông báo và hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn bao lâu?
Nếu hồ sơ đăng ký thường trú không hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú phải thông báo và hướng dẫn người dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
Nội dung bài viết:
Bình luận