Cha đơn thân làm giấy khai sinh cho con

Cha đơn thân làm giấy khai sinh cho con: Cha đơn thân, một người hùng không được nhắc đến nhiều, nhưng có vai trò vô cùng quan trọng trong việc làm giấy khai sinh cho con. Không giống như hình ảnh truyền thống của gia đình, cha đơn thân không chỉ đơn thuần là người chịu trách nhiệm về tài chính hay nuôi dưỡng con cái, mà còn là người mang trên vai một trách nhiệm khác biệt - việc ghi chép và chứng minh sự tồn tại của đứa trẻ trong hồi ức chính thức của xã hội. Những khoảnh khắc này không chỉ là về giấy tờ, mà là về tình thần và lòng trung hiếu mà cha đơn thân trao cho con, tạo ra những dấu vết bền vững trên bản khai sinh, đánh dấu một hành trình đầy ý nghĩa.

Cha đơn thân làm giấy khai sinh cho con

Cha đơn thân làm giấy khai sinh cho con

1. Khái Quát Về Cha Đơn Thân và Quyền Làm Giấy Khai Sinh Cho Con

Cha đơn thân, một nhân vật không thường được đặt vào tầm ngắm, đặc biệt là khi nói đến việc làm giấy khai sinh cho con. Trong ngữ cảnh pháp luật Việt Nam, khái niệm về cha đơn thân không được định nghĩa cụ thể. Thông thường, cha đơn thân là người chăm sóc con một mình khi không có sự hiện diện của người mẹ, có thể do mẹ bỏ đi hoặc đã mất. Tuy nhiên, khi không xác định được người mẹ của đứa trẻ, liệu cha đơn thân có thể làm giấy khai sinh cho con được không?

1.1. Quy Định Theo Nghị Định 123/2015/NĐ-CP và Luật Hộ Tịch 2014

Theo Điều 15 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, một số quy định rõ về việc đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ như sau:

  • Trách Nhiệm Đăng Ký Khai Sinh tại Cấp Xã: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ đang cư trú chịu trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
  • Xác Định Thông Tin về Cha và Mẹ: Trong trường hợp không xác định được cha, thông tin về họ, dân tộc, quê quán, và quốc tịch của con sẽ được xác định theo thông tin của mẹ. Phần liên quan đến cha trong sổ hộ tịch và giấy khai sinh để trống.
  • Yêu Cầu của Cha Đơn Thân: Nếu vào thời điểm đăng ký khai sinh, người cha yêu cầu nhận con theo quy định tại Luật Hộ tịch, Ủy ban nhân dân sẽ kết hợp giải quyết việc nhận con và đăng ký khai sinh, với nội dung xác định theo quy định tại Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
  • Trường Hợp Trẻ Chưa Xác Định Được Mẹ: Nếu trẻ chưa xác định được mẹ và người cha yêu cầu nhận con, quy trình giải quyết sẽ tuân theo quy định tại khoản 3 Điều này, với phần liên quan đến mẹ trong sổ hộ tịch và giấy khai sinh để trống.
  • Trường Hợp Trẻ Chưa Xác Định Được Cha và Mẹ: Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ không thuộc diện bị bỏ rơi, chưa xác định được cha và mẹ được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP; trong sổ hộ tịch, ghi rõ "Trẻ chưa xác định được cha, mẹ.
  • Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ không thuộc diện bị bỏ rơi, chưa xác định được cha và mẹ được thực hiện như quy định tại Khoản 3 Điều 14 của Nghị định này; trong Sổ hộ tịch ghi rõ “Trẻ chưa xác định được cha, mẹ”.

1.2. Các Trường Hợp Cụ Thể: Cha Mẹ Có Quan Hệ Hôn Nhân, Cha Mẹ Không Có Quan Hệ Hôn Nhân, và Trẻ Sinh Ra ở Nước Ngoài

Cha Mẹ Có Quan Hệ Hôn Nhân:

Trong trường hợp cha mẹ có quan hệ hôn nhân, nếu người mẹ mất khi sinh hoặc sau khi sinh, hoặc người mẹ bỏ đi và chưa kịp làm giấy khai sinh, cha có thể tự làm giấy khai sinh cho con theo quy trình thông thường.

Cha Mẹ Không Có Quan Hệ Hôn Nhân:

Nếu cha mẹ không có quan hệ hôn nhân và đứa con được giao lại cho người cha nuôi dưỡng, cha cần thực hiện thủ tục nhận con trước hoặc đồng thời với thủ tục khai sinh.

Trẻ Sinh Ra ở Nước Ngoài:

Trong trường hợp trẻ sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới và người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới, thì quy trình làm giấy khai sinh sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú.

2. Thẩm Quyền Đăng Ký Khai Sinh và Địa Điểm Thực Hiện Thủ Tục

Trước khi tiến hành làm giấy khai sinh cho con, quan trọng nhất là xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh và địa điểm thực hiện thủ tục.

2.1. Thẩm Quyền Đăng Ký Khai Sinh:

Người có trách nhiệm, bao gồm cha, mẹ, ông/bà hoặc người thân, cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ, sẽ thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ (Luật Hộ Tịch 2014).

2.2. Làm Giấy Khai Sinh cho Trẻ có Yếu Tố Nước Ngoài:

Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ có yếu tố nước ngoài thì được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ (khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014).

Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Trường hợp trẻ có yếu tố nước ngoài, thủ tục sẽ được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ (Luật Hộ Tịch 2014).
  • Đối với trường hợp trẻ có yếu tố nước ngoài, thủ tục cũng áp dụng cho trẻ sinh ra tại Việt Nam, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, và người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam.
  • Trong trường hợp trẻ là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài, thủ tục đăng ký khai sinh sẽ được thực hiện tại cơ quan đại diện (Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP).
 
Cha đơn thân làm giấy khai sinh cho con

Cha đơn thân làm giấy khai sinh cho con

3. Cha Đơn Thân Làm Giấy Khai Sinh Cho Con: Thủ Tục và Quy Trình

3.1. Người Có Quyền Đi Đăng Ký Khai Sinh?

Theo Điều 15 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh. Trong trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký, người thân hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ cũng có trách nhiệm đăng ký.

3.2. Hồ Sơ Đăng Ký Khai Sinh và Nhận Cha, Con

Hồ sơ đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, con bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định.
  • Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay thế có xác nhận về việc sinh.
  • Chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con: 
    • Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan, tổ chức khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận quan hệ cha con.
    • Trường hợp không có chứng cứ chứng minh quan hệ cha con theo quy định thì các bên nhận cha con lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan hệ cha con.

3.3. Thủ Tục Đăng Ký Khai Sinh Cho Con Bởi Cha Đơn Thân

Bước 1: Nộp Hồ Sơ và Xuất Trình Giấy Tờ

Người có nhu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ theo quy định tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND có thẩm quyền. Người đăng ký phải xuất trình các giấy tờ sau:

  • Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, có giá trị để chứng minh về nhân thân.
  • Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh.
  • Giấy chứng nhận kết hôn nếu cha, mẹ đã đăng ký kết hôn (nếu có).
  • Trong trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài và cư trú tại Việt Nam, phải xuất trình giấy tờ chứng minh việc nhập cảnh và cư trú (ví dụ: hộ chiếu, giấy tờ quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh và văn bản xác nhận của cơ quan công an).

Lưu ý: Công dân Việt Nam chỉ xuất trình giấy tờ chứng minh nơi cư trú và giấy chứng nhận kết hôn trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa hoàn thiện và thống nhất trên cả nước.

Bước 2: Tiếp Nhận Hồ Sơ và Kiểm Tra Tính Hợp Lệ

Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND sẽ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ để đảm bảo tính hợp lệ và đầy đủ. Tùy thuộc vào tình trạng của hồ sơ, các trường hợp có thể phát sinh như sau:

  • Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Công chức tiếp nhận viết giấy biên nhận.
  • Hồ sơ chưa đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn thiện theo quy định. Trong trường hợp không thể bổ sung, lập văn bản hướng dẫn chi tiết về loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, ký và ghi rõ họ tên.
  • Hồ sơ không được bổ sung, hoàn thiện: Người tiếp nhận hồ sơ từ chối và lập văn bản giải thích lý do từ chối.

Bước 3: Xác Nhận và Cập Nhật Sổ Hộ Tịch

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ giấy tờ, nếu thông tin trong hồ sơ đúng và không có tranh chấp, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch. Thêm vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.

Công chức tư pháp - hộ tịch và người đăng ký ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh và trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

3.4. Lệ Phí Đăng Ký Khai Sinh Cho Con Là Bao Nhiêu?

Theo quy định tại Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, miễn lệ phí cho trường hợp sau:

  • Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
  • Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

Trong trường hợp không thuộc diện miễn lệ phí, lệ phí sẽ phải tuân theo quy định của địa phương, không vượt quá mức lệ phí do cơ quan có thẩm quyền quy định.

Tóm lại, quy trình đăng ký khai sinh cho con của cha đơn thân là một quá trình phức tạp, nhưng thông qua việc hiểu rõ thủ tục và quy định, người cha đơn thân có thể dễ dàng thực hiện đúng và đầy đủ các bước theo quy định của pháp luật.

Cha đơn thân không chỉ là người chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính và nuôi dưỡng, mà còn là nhân vật quan trọng trong quy trình làm giấy khai sinh cho con. Qua căn cứ pháp lý từ Luật Hộ Tịch 2014 và Nghị Định 123/2015/NĐ-CP, cha đơn thân có thể tự thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh cho con mình, thậm chí khi không xác định được người mẹ. Quy trình này không chỉ là vấn đề giấy tờ, mà còn là một biểu tượng của tình thân và lòng trung hiếu, tạo nên những dấu vết bền vững trong hồi ức xã hội.

FAQ câu hỏi thường gặp

Q1: Cha đơn thân cần gì để đăng ký khai sinh cho con?

A1: Để đăng ký khai sinh cho con, cha đơn thân cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân, giấy tờ chứng minh nơi cư trú, giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), và các giấy tờ chứng minh quan hệ cha con.

Q2: Ai có quyền đi đăng ký khai sinh cho con trong trường hợp cha đơn thân không thể làm điều này?

A2: Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, trong trường hợp cha đơn thân không thể đăng ký khai sinh cho con, người thân khác trong gia đình hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em cũng có trách nhiệm và quyền đi đăng ký khai sinh cho trẻ.

Q3: Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận cha, con cần những giấy tờ gì?

A3: Hồ sơ đăng ký khai sinh và nhận cha, con bao gồm tờ khai đăng ký khai sinh và tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu quy định. Ngoài ra, cần có giấy chứng sinh hoặc giấy tờ thay thế, chứng cứ chứng minh quan hệ cha, con, và văn bản xác nhận về việc sinh từ cơ quan y tế hoặc cơ quan có thẩm quyền.

Q4: Lệ phí đăng ký khai sinh cho con là bao nhiêu và có được miễn giảm không?

A4: Theo quy định của Luật Hộ tịch, đăng ký khai sinh sẽ được miễn lệ phí trong những trường hợp như đăng ký cho người có công với cách mạng, gia đình nghèo, người khuyết tật, và đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Các trường hợp khác sẽ phải đóng lệ phí theo quy định địa phương, nhưng không vượt quá mức lệ phí do cơ quan có thẩm quyền quy định.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (296 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo