Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh Trung Quốc

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh Trung Quốc: Trong bối cảnh ngày càng tích cực hợp tác quốc tế và quan hệ ngoại giao ngày càng quan trọng, việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh Trung Quốc trở thành một vấn đề đầy quan trọng và được chú ý. Việc này không chỉ mở ra những cơ hội mới cho quan hệ giữa các quốc gia mà còn đặt ra những thách thức và yêu cầu về hệ thống pháp luật, xã hội và văn hóa. Trong bối cảnh này, chúng ta cùng nhìn nhận về quá trình và ý nghĩa của việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh Trung Quốc, điều này không chỉ là một bước quan trọng để thúc đẩy sự hiểu biết và hỗ trợ giữa các quốc gia, mà còn là một khía cạnh quan trọng của quá trình đổi mới và phát triển toàn cầu.

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh Trung Quốc

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh Trung Quốc

1. Chứng nhận lãnh sự/Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc là gì?

1.1 Giấy tờ Việt Nam sử dụng tại Trung Quốc

Quá trình chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc cho giấy tờ Việt Nam là một quy trình phức tạp đòi hỏi sự thực hiện chặt chẽ từ cả hai nước. Trong trường hợp giấy tờ cấp tại Việt Nam cần sử dụng tại Trung Quốc, chứng nhận lãnh sự Trung Quốc đóng vai trò như một bước quan trọng để xác nhận tính hợp lệ của giấy tờ đó.

Chứng nhận lãnh sự Trung Quốc tại Việt Nam

Chứng nhận lãnh sự Trung Quốc là quá trình xác nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ Việt Nam tại cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của Việt Nam. Các cơ quan này bao gồm Cục Lãnh sự Hà Nội hoặc Sở Ngoại vụ TPHCM. Quá trình này nhằm đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của giấy tờ để nó có thể được chấp nhận khi sử dụng tại Trung Quốc.

Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc tại Việt Nam

Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc là bước cuối cùng của quy trình, được thực hiện bởi cơ quan ngoại giao có thẩm quyền của Trung Quốc tại Việt Nam. Đây là quá trình chứng nhận con dấu của Bộ Ngoại Giao/Sở Ngoại vụ Việt Nam trên giấy tờ, hồ sơ, để giấy tờ đó được công nhận và hợp pháp hóa để sử dụng tại Trung Quốc.

1.2 Giấy tờ Trung Quốc sử dụng tại Việt Nam

Đối diện với tình huống ngược lại, khi giấy tờ Trung Quốc cần được sử dụng tại Việt Nam, quy trình hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc được thực hiện theo các bước sau.

Chứng nhận lãnh sự Trung Quốc tại Trung Quốc

Đầu tiên, giấy tờ Trung Quốc cần phải được chứng nhận lãnh sự tại Trung Quốc. Quá trình này được thực hiện tại các cơ quan như Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc hoặc cơ quan ngoại giao địa phương được ủy quyền. Việc này đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của giấy tờ khi sử dụng tại Việt Nam.

Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc tại Việt Nam

Bước cuối cùng của quy trình là hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc tại Việt Nam. Điều này được thực hiện bởi Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam hoặc Đại sứ quán/ Lãnh sự Việt Nam tại Trung Quốc. Quá trình này đảm bảo con dấu của cơ quan ngoại giao Trung Quốc trên giấy tờ, tài liệu là hợp pháp để có thể sử dụng tại Việt Nam.

2. Quy định về hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc

Quy định về hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc là cơ sở hành chính quan trọng, quy định quy trình thực hiện chặt chẽ để đảm bảo tính minh bạch và công bằng trong việc hợp pháp hóa lãnh sự. Hiệp định lãnh sự Việt Nam - Trung Quốc 1998 đã điều chỉnh chi tiết quy trình này, cùng với các công hàm và quy định cụ thể từ Đại sứ quán Trung Quốc tại Hà Nội.

3. Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc ở đâu?

3.1 Hợp pháp hóa giấy tờ Việt Nam sử dụng tại Trung Quốc

Chứng nhận lãnh sự

Ở Việt Nam mà muốn Chứng nhận lãnh sự hì sẽ thực hiện tại cơ quan ngoại giao có thẩm quyền, cụ thể:

  • Ở miền Bắc từ Đà nẵng trở ra nộp ở Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
    • Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, Vietnam
    • Điện thoại: (+84 24) 3.7993125
    • Fax: (+84 24) 3.8236928
    • Email: [email protected].
    • Website: https://lanhsuvietnam.gov.vn
  • Ở miền Nam từ Quảng Ngãi trở vào nộp ở Sở Ngoại vụ TPHCM:
    • Địa chỉ: 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
    • Điện thoại: (+84 28) 38224224
    • Fax: (+84 28) 38251436
    • Mail: [email protected]

Hợp pháp hóa lãnh sự

Quá trình hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc tại Việt Nam sẽ diễn ra tại ĐSQ của Trung Quốc tại Việt Nam hoặc ĐSQ/LSQ Việt Nam tại Trung Quốc. 

Trung tâm

Địa chỉ

Liên hệ

Phạm vi tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Hà Nội

Tầng 7, tòa nhà Trường Thịnh, Tràng An Complex, số 1 đường Phùng Chí Kiên, phường Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội

Tel: 024 3275 3888

Fax: 024 3202 6359

Email: [email protected]

Các công ty có trụ sở từ Huế trở ra: 32 tỉnh thành

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại Đà Nẵng

Tầng 8, tòa nhà Indochina Riverside Towers, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Đà Nẵng

Tel: 023 6382 2211

Fax: 023 6382 2212

E-mail: [email protected]

Các công ty có trụ sở tại 6 tỉnh thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Thừa Thiên – Huế, Bình Định, Phú Yên

Trung tâm dịch vụ xin visa Trung Quốc tại TP Hồ Chí Minh

P1607-1609, Lầu 16, SaiGon Trade Center, 37 Đường Tôn Đức Thắng, Bến Nghé, Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh

Tel: 0084-1900561599

E-mail: [email protected] 

29 tỉnh thành

Thời gian thụ lý giấy tờ, văn bản: 9h00 – 15h00 các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6. Thời gian thụ lý giấy tờ thường mất khoảng 4 ngày và có thể kéo dài đối với một số trường hợp cụ thể.

3.2 Hợp pháp hóa giấy tờ Trung Quốc sử dụng tại Việt Nam

Chứng nhận lãnh sự

Quy trình chứng nhận lãnh sự giấy tờ Trung Quốc sử dụng tại Việt Nam sẽ được thực hiện tại các cơ quan lãnh sự của Trung Quốc tại Việt Nam hoặc cơ quan ngoại giao địa phương được uỷ quyền.

  • Ở miền Bắc từ Đà nẵng trở ra nộp ở Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
    • Địa chỉ: 40 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội, Vietnam
    • Điện thoại: (+84 24) 3.7993125
    • Fax: (+84 24) 3.8236928
    • Email: [email protected].
    • Website: https://lanhsuvietnam.gov.vn
  • Ở miền Nam từ Quảng Ngãi trở vào nộp ở Sở Ngoại vụ TPHCM:
    • Địa chỉ: 6 Alexandre de Rhodes, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
    • Điện thoại: (+84 28) 38224224
    • Fax: (+84 28) 38251436
    • Mail: [email protected]

Hợp pháp hóa lãnh sự

Quá trình hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc tại Việt Nam sẽ diễn ra tại ĐSQ của Trung Quốc tại Việt Nam. 

  • Địa chỉ: No 32 Phố Guanghua, Quận Triều Dương, Bắc Kinh, Trung Quốc
  • Điện thoại: +86-10-65321155 – Bộ phận lãnh sự :+86-10.6532.7038
  • Fax: +86-10-65325720
  • Email: [email protected]
    Website: http://vnembassy-beijing.mofa.gov.vn​

4. Các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc

Theo quy định về miễn hợp pháp hóa lãnh sự, một số loại giấy tờ được cấp tại Việt Nam hoặc Trung Quốc sẽ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự để sử dụng tại nước còn lại. 

  • Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự do Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức nếu dùng cho mục đích tương trợ tư pháp theo Hiệp định tương trợ tư pháp năm 1998.
  • Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự do Cơ quan đại diện của Trung Quốc tại Việt Nam và Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Trung Quốc.
  • Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới do Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới được miễn hợp pháp hóa.
Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh Trung Quốc

Hợp pháp hóa lãnh sự giấy khai sinh Trung Quốc

5. Các giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc

Các giấy tờ do Trung Quốc cấp không thuộc diện được miễn hợp pháp hóa lãnh sự phải được Bộ Ngoại giao Trung Quốc chứng nhận và phải được Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc hợp pháp hóa lãnh sự mới có thể sử dụng tại Việt Nam. Các giấy tờ thường được hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc bao gồm bằng cấp, chứng chỉ, bảng điểm, lý lịch tư pháp, giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn, phiếu thương nghiệp và nhiều loại khác.

5.1 Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Trung Quốc để sử dụng tại Việt Nam

1-3

Bước 1: Dịch thuật công chứng tài liệu đề nghị HPHLS

  • Tại cơ quan công chứng địa phương của Trung Quốc.

Bước 2: Chứng nhận lãnh sự

  • Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ gồm:
    • Đơn xin hợp pháp lãnh sự đã điền đầy đủ và ký tên.
    • Bản chính giấy tờ cần chứng thực.
    • Bản gốc và bản sao hộ chiếu hoặc ID hợp lệ.
    • Nếu ủy quyền gửi hồ sơ, cần có giấy ủy quyền và bản sao hộ chiếu hợp lệ/ID người nộp đơn.
    • Các giấy tờ khác mà viên chức lãnh sự có thể yêu cầu.
  • Nộp hồ sơ tại Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc hoặc cơ quan ngoại giao địa phương được uỷ quyền.

Bước 3: Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Trung Quốc sử dụng tại Việt Nam

  • Chuẩn bị hồ sơ gồm:
    • 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK
    • 01 Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.
    • Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (Đã được chứng nhận tại Cơ quan có thẩm quyền tại Ba Lan)
    • 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự
    • 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt, tiếng Anh
    • 01 bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu để lưu hồ sơ
    • 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu gửi trả qua đường bưu điện)
  • Nộp hồ sơ tại Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc.

Bước 4: Mang giấy tờ sang Việt Nam sử dụng

5.2 Thời gian và phí hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Trung Quốc

  • Thời gian thụ lý:
    • 8:30 AM – 11:00 AM các ngày làm việc (trừ ngày lễ của Trung Quốc).
  • Thời gian xử lý:
    • Yêu cầu làm thông thường: 4 ngày làm việc.
    • Yêu cầu làm nhanh: Ngày làm việc thứ 2, 3 từ khi nhận được hồ sơ.
    • Yêu cầu làm gấp: Trong ngày.
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Trung Quốc:
    • Phí chứng nhận lãnh sự dân sự: 20 USD/bản (8 USD đối với công dân Trung Quốc).
    • Phí chứng nhận lãnh sự thương mại: 40 USD/bản (16 USD đối với công dân Trung Quốc).
    • Phí yêu cầu làm nhanh (nếu có): Thêm 25 USD/bản.
    • Phí yêu cầu làm gấp: Thêm 37 USD/bản.

5.3 Phí hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ của Trung Quốc là bao nhiêu?

  • Phí dịch thuật công chứng: tùy theo loại tài liệu, số lượng mà phí dịch thuật công chứng sẽ khác nhau
  • Phí chứng nhận lãnh sự của Bộ Ngoại giao Trung Quốc:
    • Chứng nhận giấy tờ, văn bản dân sự: 20USD/bản (8USD đối với công dân Trung Quốc)
    • Chứng nhận giấy tờ, văn bản thương mại: 40USD/bản (16USD đối với công dân Trung Quốc)
  • Phí yêu cầu làm nhanh (nếu có): Thu thêm 25USD/bản.
  • Phí yêu cầu làm gấp: Thu thêm 37USD/bản.
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự của Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc
  • Phí chuyển phát (nếu có)

6. Hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc cho giấy tờ của Việt Nam để sử dụng tại Trung Quốc

6.1 Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Việt Nam mang sang Trung Quốc

Có 02 cách để HPHLS giấy tờ của Việt Nam để sử dụng tại Trung Quốc:

2-10

Cách 1: Chứng nhận lãnh sự + hợp pháp hóa lãnh sự hoàn toàn tại Việt Nam

Bước 1: Dịch thuật công chứng sang tiếng Trung tại văn phòng công chứng Nhà nước hoặc Phòng Tư pháp

Bước 2: Chứng nhận lãnh sự

Mang giấy tờ cần đã được dịch thuật công chứng thực hiện chứng nhận lãnh sự tại Bộ ngoại giao Việt Nam hoặc Sở ngoại vụ TPHCM hoặc Sở ngoại vụ địa phương được Bộ ngoại giao ủy quyền.

Bước 3: Hợp pháp hóa lãnh sự

*Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

Hồ sơ chứng nhận lãnh sự chung:

  • Tờ khai xin hợp pháp hóa lãnh sự
  • Hộ chiếu còn hiệu lực của người yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự
  • Căn cước công dân của người yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự
  • Bảng hỏi
  • Giấy tờ cần hợp pháp hóa lãnh sự (bản chính)
    • Đối với giấy khai sinh của trẻ em dưới 18 tuổi thì cần nộp thêm mặt hộ chiếu, căn cước công dân của cả bố mẹ
    • Đối với đăng ký kết hôn thì cần nộp mặt hộ chiếu, căn cước công dân của cả vợ và chồng (bản chính)
    • Đối với đăng ký kết hôn hoặc giấy phép hoạt động của công ty thì cần cung cấp hộ chiếu của đại diện pháp nhân của công ty và văn kiện của công ty có thể chứng minh danh tính của đại diện pháp nhân. (Điều lệ công ty, Chứng nhận sở hữu công ty, Chứng nhận ngành nghề …)
  • Giấy tờ, văn bản chứng minh cần thiết khác theo tình hình thực tế.
  • Ủy quyền nộp hồ sơ
  • Công văn xin hợp pháp hóa lãnh sự

Hồ sơ chứng nhận lãnh sự với giấy xác nhận độc thân:

  • Tờ khai chứng nhận lãnh sự
  • Hộ chiếu gốc + mặt hộ chiếu photo của người xin chứng nhận
  • Mặt hộ chiếu photo hoặc căn cước công dân/chứng minh nhân dân photo của chồng/ vợ người Trung Quốc
  • Bản tường trình tóm tắt quá trình hai người quen nhau của vợ/ chồng người Việt Nam (viết bằng tiếng Việt, viết bằng tay kí tươi ở dưới và thu bản gốc) – Nội dung chủ yếu là thông tin cơ bản của 2 người, quá trình quen nhau như thế nào…
  • Bản tường trình tóm tắt quá trình quen nhau của vợ/ chồng người Trung Quốc (viết bằng tiếng trung, viết tay kí tên ở dưới và nộp bản photo) – Nội dung chủ yếu là thông tin cơ bản của 2 người, quá trình quen nhau như thế nào…
  • Giấy chứng nhận độc thân đã có dấu chứng nhận lãnh sự của cục lãnh sự Bộ ngoại giao Việt Nam (bản gốc và photo)

*Nộp hồ sơ

Nộp đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn của Visana tại Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc nơi thuận tiện.

*Nhận kết quả

Bước 4: Mang sang Trung Quốc sử dụng

Lưu ý:

  • Giấy tờ được chứng nhận lãnh sự tại Cục lãnh sự Hà Nội sẽ được hợp pháp hóa tại Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại Hà Nội;
  • Giấy tờ được chứng nhận lãnh sự tại Sở Ngoại vụ TPHCM sẽ được hợp pháp hóa tại Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc tại TP. Hồ Chí Minh;
  • Nội dung của giấy tờ, văn bản và trình tự, thủ tục cần chân thực, hoàn chỉnh, hợp pháp, không được có nội dung vi phạm luật pháp Trung Quốc hoặc làm tổn hạn đến lợi ích quốc gia và lợi ích công chúng xã hội Trung Quốc;
  • Trường hợp giấy tờ, văn bản xin chứng nhận gồm hai trang trở lên, cần đóng thành tập, bảo đảm không dễ bị tháo và thay đổi bằng cách niêm phong sáp hoặc đóng dấu giáp lai và dấu nổi để bảo đảm sự hoàn hảo của giấy tờ, văn bản. Đại sứ quán sẽ không chứng nhận nếu có các trường hợp như trình tự không hoàn chỉnh, quy cách không quy phạm, có nội dung không hợp pháp, giấy tờ và văn bản bị xóa và sửa, bị tháo, đổi…
  • Bản tuyên thệ hoặc giấy chứng nhận không có tiền sử hôn nhân dùng để đăng ký kết hôn tại Trung Quốc có hiệu lực trong vòng 6 tháng kể từ ngày được công chứng; giấy công chứng tình trạng hôn nhân, sức khoẻ, tài sản, thu nhập và không có tiền án dùng để nhận con nuôi tại Trung Quốc, có hiệu lực trong vòng 6 tháng, từ ngày công chứng đến ngày xin đăng ký nhận nuôi (không bao gồm thời gian thụ lý của trung tâm nhận nuôi Trung Quốc). Đại sứ quán không công chứng những giấy tờ, văn bản hết hạn.
  • Giấy tờ, văn bản có công chứng của Đại sứ quán không được tháo hoặc xóa, sửa tùy tiện.

Cách 2: Chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam, hợp pháp hóa lãnh sự tại Trung Quốc

  • Bước 1: Dịch thuật công chứng sang tiếng Trung tại văn phòng công chứng Nhà nước hoặc Phòng Tư pháp
  • Bước 2: Xin chứng nhận lãnh sự của Bộ ngoại giao Việt Nam tại Cục lãnh sự Hà Nội, Sở ngoại vụ TPHCM hoặc Sở ngoại vụ địa phương được Bộ ngoại giao ủy quyền.
  • Bước 3: Mang sang Trung Quốc xin chứng nhận lãnh sự của Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại Trung Quốc
    • Địa chỉ Đại sứ quán Việt Nam tại Trung quốc:  No 32 Phố Guanghua, Quận Triều Dương, Bắc Kinh, Trung Quốc.
  • Bước 4: Xin hợp pháp hóa lãnh sự tại Cục lãnh sự của Bộ Ngoại giao Trung Quốc
    • Địa chỉ Bộ Ngoại giao Trung Quốc: 7th floor, South Building of the Ministry of Foreign Affairs, No.2 Chao Yang Men Nan Da Jie, Chao Yang District, Beijing.
  • Bước 5: Sử dụng tại Trung Quốc

6.2 Thời gian và phí hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Việt Nam tại Trung Quốc

  • Thời gian thụ lý:
    • 8:30 AM – 11:00 AM các ngày làm việc (trừ ngày lễ của Việt Nam).
  • Thời gian xử lý:
    • Yêu cầu làm thông thường: 4 ngày làm việc.
    • Yêu cầu làm nhanh: Ngày làm việc thứ 2, 3 từ khi nhận được hồ sơ.
    • Yêu cầu làm gấp: Trong ngày.
  • Phí hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Việt Nam:
    • Phí hợp pháp hoá lãnh sự của Đại sứ quán Trung Quốc tại Việt Nam, thu hộ bởi Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc bằng tiền USD
    • Phí dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự của Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc, thu bằng tiền VNĐ

Loại hình chứng nhận lãnh sự

Phí chứng nhận lãnh sự cho Đại sứ quán Trung Quốc

Phí dịch vụ cho Trung tâm dịch vụ visa Trung Quốc

Loại thường

Loại VIP

Chứng nhận lãnh sự (văn bản dân sự)

20 USD ~ 473.000 VNĐ

520.000 VNĐ

1.470.000 VNĐ

Chứng nhận lãnh sự (văn bản thương mại)

40 USD ~ 946.000 VNĐ

1.020.000 VNĐ

1.710.000 VNĐ

Chứng nhận lãnh sự cho công dân Trung Quốc (văn bản dân sự)

8 USD ~ 189.000 VNĐ

210.000 VNĐ

900.000 VNĐ

Chứng nhận lãnh sự cho công dân Trung Quốc (văn bản thương mại)

16 USD ~ 378.000 VNĐ

400.000 VNĐ

1.090.000 VNĐ

Lưu ý:

  • Phí dịch vụ chứng nhận lãnh sự sẽ được trung tâm thu vào ngày nộp đơn xin chứng nhận lãnh sự bằng Việt Nam đồng . Bất luận kết quả xin chứng nhận lãnh sự ra sao, phí dịch vụ đã thu đều không được hoàn lại.
  • Phí chứng nhận lãnh sự được trung tâm thu hộ cho Đại sứ quán Trung Quốc. Khi người nộp đơn đến lấy kết quả , phí chứng nhận lãnh sự sẽ được thu bằng đồng Đô la Mĩ. Số tiền thực tế phải nộp tùy thuộc vào việc phê duyệt của Đại sứ quán Trung Quốc.
  • Nếu hợp pháp hoá lãnh sự tại Trung Quốc (theo cách 2):
    • Phí chứng nhận lãnh sự tại Đại sứ quán Việt Nam tại Trung Quốc: 10USD/tem
    • Phí Hợp pháp hóa lãnh sự của Bộ Ngoại giao Trung Quốc:
    • Phí Hợp pháp hóa giấy tờ, văn bản dân sự: 50 Nhân dân tệ/bản
    • Phí Hợp pháp hóa giấy tờ, văn bản thương mại: 100 Nhân dân tệ/bản
    • Phí yêu cầu làm nhanh (nếu có): thêm 50 Nhân dân tệ/bản.
    • Phí yêu cầu làm gấp (nếu có): thêm 100 Nhân dân tệ/bản.
    • Phí chuyển phát nhanh (nếu có)

7. FAQ câu hỏi thường gặp

Q1: Làm thế nào để hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Trung Quốc để sử dụng tại Việt Nam?

A1: Đầu tiên, bạn cần dịch thuật công chứng giấy tờ tại cơ quan công chứng Trung Quốc. Sau đó, nộp hồ sơ và giấy tờ cần chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Trung Quốc hoặc Đại sứ quán Trung Quốc. Cuối cùng, hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ tại Đại sứ quán Việt Nam.

Q2: Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Trung Quốc là gì?

A2: Thủ tục bao gồm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, nộp đơn xin hợp pháp lãnh sự, và chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Trung Quốc. Sau đó, bạn cần chuẩn bị hồ sơ khác và nộp tại Đại sứ quán Việt Nam, sau đó nhận kết quả hợp pháp hóa tại đây.

Q3: Thời gian hợp pháp hóa lãnh sự Trung Quốc mất bao lâu?

A3: Thời gian xử lý thường là 4 ngày làm việc với yêu cầu thông thường. Có các tùy chọn làm nhanh hoặc gấp tùy thuộc vào yêu cầu của bạn. Lưu ý rằng một số trường hợp có thể mất thời gian lâu hơn.

Q4: Phí hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ Trung Quốc là bao nhiêu?

A4: Phí bao gồm phí dịch thuật, phí chứng nhận lãnh sự của Bộ Ngoại giao Trung Quốc, và phí hợp pháp hóa tại Đại sứ quán Việt Nam. Phí có thể thay đổi tùy thuộc vào loại giấy tờ và dịch vụ bạn chọn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (529 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo