Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Việc các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam là việc đã quá quen thuộc với tất cả chúng ta. Tuy nhiên, đi kèm đó là những mức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Vậy thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì? Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài được tính như thế nào? Hãy cùng ACC theo dõi bài viết dưới đây về thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này.

Mức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài?
Mức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài?

1. Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

thue-chuyen-nhuong-von-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-la-gi
Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là loại thuế áp dụng cho lợi nhuận từ chuyển nhượng tài sản hay vốn đầu tư ở quốc gia nước ngoài. Xảy ra khi nhà đầu tư nước ngoài bán, chuyển nhượng cổ phần,.. ở quốc gia mà họ đầu tư.

2. Nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Nhà đầu tư nước ngoài là các tổ chức hoặc cá nhân từ một quốc gia khác đầu tư tài chính hoặc kinh doanh trong một quốc gia khác. Mục tiêu chính của họ là tạo ra lợi nhuận hoặc mở rộng hoạt động kinh doanh bên ngoài biên giới quốc gia của họ.

3. Các loại hình thức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

hinh-thuc-thue-chuyen-nhuong-von-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-la-gi
Các loại hình thức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là gì?

Có một số loại hình thuế chuyển nhượng vốn (Capital Gains Tax) mà nhà đầu tư nước ngoài có thể phải đối mặt khi họ thực hiện chuyển nhượng tài sản hoặc vốn đầu tư ở một quốc gia nước ngoài. Các loại thuế này có thể bao gồm:

  • Thuế chuyển nhượng vốn doanh nghiệp (Corporate Capital Gains Tax): Áp dụng cho lợi nhuận từ chuyển nhượng cổ phần hoặc tài sản của một công ty.
  • Thuế chuyển nhượng vốn cá nhân (Individual Capital Gains Tax): Đối với lợi nhuận cá nhân từ việc bán, chuyển nhượng tài sản như bất động sản, chứng khoán, hoặc tài sản cá nhân.
  • Thuế chuyển nhượng vốn đối với năng lượng và tài nguyên: Đôi khi, các quốc gia áp dụng thuế chuyển nhượng vốn riêng biệt cho lĩnh vực năng lượng và tài nguyên như dầu mỏ, khí đốt, quặng.
  • Thuế chuyển nhượng vốn đối với bất động sản: Các giao dịch mua bán, chuyển nhượng bất động sản thường phải trả thuế chuyển nhượng vốn.
  • Thuế quốc gia và thuế địa phương: Các thuế này có thể áp dụng tùy thuộc vào cấp pháp quyền và quy định cụ thể của từng quốc gia.
  • Thuế chuyển nhượng vốn từ chứng khoán: Áp dụng cho lợi nhuận từ giao dịch cổ phiếu, trái phiếu, hoặc tài sản chứng khoán khác.

Mức thuế chuyển nhượng vốn và cách tính thường khác nhau tùy theo quốc gia và quy định pháp luật cụ thể của từng quốc gia. Nhà đầu tư nước ngoài nên tham khảo với chuyên gia thuế hoặc tư vấn pháp luật để hiểu rõ về các quy định và yêu cầu thuế trong quốc gia mà họ đầu tư.

>>Mời các bạn đọc thêm bài viết Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại đây để biết thêm thông tin chi tiết: Thủ tục đăng ký góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài.

3. Đặc điểm của chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài

dac-diem-cua-chuyen-nhuong-von-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai
Đặc điểm của chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài

Chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài có một số đặc điểm quan trọng:

  • Liên quan đến đầu tư tài sản: Chuyển nhượng vốn thường liên quan đến việc chuyển nhượng tài sản, bất động sản, cổ phần, hoặc tài sản tài chính khác mà nhà đầu tư nước ngoài đã đầu tư trong một quốc gia khác.
  • Gợi ý lợi nhuận: Chuyển nhượng vốn thường xuất hiện khi nhà đầu tư nước ngoài muốn thực hiện lời mua và bán để ghi nhận lợi nhuận từ đầu tư của họ hoặc thay đổi cơ cấu sở hữu tài sản.
  • Áp dụng thuế chuyển nhượng vốn: Trong nhiều trường hợp, quốc gia đích có quyền thu thuế chuyển nhượng vốn trên lợi nhuận từ giao dịch chuyển nhượng. Thuế này có thể áp dụng cho cá nhân hoặc tổ chức, và mức thuế thường phụ thuộc vào loại tài sản và thời hạn sở hữu.
  • Phục vụ mục tiêu tài chính: Chuyển nhượng vốn có thể được thực hiện để tối ưu hóa cơ cấu tài chính, tăng lợi nhuận, giảm rủi ro, hoặc đáp ứng các mục tiêu chiến lược khác của nhà đầu tư nước ngoài.

Quy định pháp luật và thỏa thuận hợp đồng: Quy định về chuyển nhượng vốn thường được quy định trong các thỏa thuận hợp đồng và pháp luật của quốc gia đích. Nhà đầu tư nước ngoài cần tuân thủ các quy định này và đảm bảo rằng giao dịch được thực hiện hợp pháp.

>> Để hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, mời các bạn xem thêm bài viết tại đây: Thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài.

4. Mức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài như thế nào?

muc-thue-chuyen-nhuong-von-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-nhu-the-nao
Mức thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài như thế nào?

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam

Theo Điều 13 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 thì:

- Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.

- Trường hợp không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán thì thu nhập chịu thuế được xác định là giá bán chứng khoán.

- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.

Mức thuế suất đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn là 20%

>> Mọi người có thể xem thêm bài viết Kê khai thuế tncn từ chuyển nhượng cổ phần như thế nào? để có thể cập nhật nhiều thông tin hơn.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân không cư trú tại Việt Nam

Theo quy định tại Điều 28 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì:

Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.

Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

>> Để tìm hiểu thêm về Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài, mời bạn tham khảo bài viết: Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

5. Căn cứ tính thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài cho công ty TNHH 

nha-dau-tu-nuoc-ngoai-gopcan-cu-tinh-thue-chuyen-nhuong-von-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-cho-cong-ty-tnhh-von-bang-tien-mat-vao-cong-ty-viet-nam
Căn cứ tính thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài cho công ty TNHH
Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng Giá mua của phần vốn chuyển nhượng Chi phí chuyển nhượng

Trong đó:

Giá chuyển nhượng được xác định là tổng giá trị thực tế mà bên chuyển nhượng thu được theo hợp đồng chuyển nhượng.

  • Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng vốn quy định việc thanh toán theo hình thức trả góp, trả chậm thì doanh thu của hợp đồng chuyển nhượng không bao gồm lãi trả góp, lãi trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.
  • Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc cơ quan thuế có cơ sở để xác định giá thanh toán không phù hợp theo giá thị trường, cơ quan thuế sẽ ấn định giá chuyển nhượng. Trường hợp việc ấn định giá chuyển nhượng của cơ quan thuế không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các tổ chức định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định giá chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng theo đúng quy định.

Giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định đối với từng trường hợp như sau:

Nếu là phần vốn do mua lại thì giá mua là giá trị vốn tại thời điểm mua, Giá mua được xác định căn cứ vào hợp đồng mua lại phần vốn góp, chứng từ thanh toán. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng ngoại tệ (đã được Bộ Tài chính chấp thuận) có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng và giá mua của phần vốn chuyển nhượng được xác định bằng đồng ngoại tệ; Trường hợp doanh nghiệp hạch toán kế toán bằng đồng Việt Nam có chuyển nhượng vốn góp bằng ngoại tệ thì giá chuyển nhượng phải được xác định bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm chuyển nhượng.

Chi phí chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hóa đơn hợp pháp. Trường hợp chi phí chuyển nhượng phát sinh ở nước ngoài thì các chứng từ gốc đó phải được một cơ quan công chứng hoặc kiểm toán độc lập của nước có chi phí phát sinh xác nhận và chứng từ phải được dịch ra tiếng Việt (có xác nhận của đại diện có thẩm quyền).

Như vậy, căn cứ để xác nhận giá trị chuyển nhượng của trong trường hợp của chị là giá chuyển nhượng, giá mua của phần vốn chuyển nhượng, chi phí chuyển nhượng. Ngoài ra, theo Thông tư 156/2013/TT-BTC có quy định về thủ tục và đối tượng phải kê khai nộp thuế như sau:

Đối với doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh thu nhập.

Trường hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn.

>> Mọi người có thể xem thêm thông tin tại bài viết Xác định giá vốn chuyển nhượng vốn

6. Hướng dẫn chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp FDI

huong-dan-chuyen-nhuong-von-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-trong-doanh-nghiep-fdi
Hướng dẫn chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp FDI

Căn cứ điểm b Khoản 1 Điều 10 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về Chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư như sau:

 Việc thanh toán giá trị chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN được thực hiện như sau:

a) Giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa các nhà đầu tư là người cư trú không thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp;

b) Giữa nhà đầu tư là người không cư trú và nhà đầu tư là người cư trú phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.

Theo điểm b Khoản 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN quy định về Việc định giá, thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, dự án đầu tư giữa người cư trú và người không cư trú, giữa người cư trú với nhau phải thực hiện bằng đồng Việt Nam

Chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI

Việc xác định người cư trú, người không cư trú được quy định tại Pháp lệnh ngoại hối 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ngoại hối.

Căn cứ các quy định nêu trên, việc chuyển nhượng vốn góp trong doanh nghiệp FDI giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam phải thực hiện bằng đồng Việt Nam và được thực hiện như sau:

- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là người cư trú: Việc chuyển nhượng vốn giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam không thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp; nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép để thực hiện giao dịch thu, chi được phép theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-NHNN.

- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú: Việc chuyển nhượng vốn giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp; nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng tài khoản đồng Việt Nam tại ngân hàng được phép để thực hiện giao dịch thu, chi được phép theo quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-NHNN.

>> Mọi người có thể xem thêm thông tin tại bài viết Thủ tục chuyển nhượng vốn góp, cổ phần cho người nước ngoài 2023

7. Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân không cư trú tại Việt Nam

Đối với nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân không cư trú tại Việt Nam và thực hiện chuyển nhượng vốn tại Việt Nam, các quy định thuế sẽ được áp dụng theo Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) thay vì Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) như trường hợp cá nhân cư trú tại Việt Nam.

Theo Luật TNDN, các khoản thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài thường áp dụng cho tình huống bán cổ phần, cổ phiếu, và tài sản tại các doanh nghiệp tại Việt Nam. Thuế chuyển nhượng vốn thường được tính dựa trên giá trị giao dịch hoặc giá trị chuyển nhượng, và tỷ lệ thuế sẽ phụ thuộc vào quy định của Luật Thuế TNDN và các biểu thuế được quy định tại đó.

Như với mọi tình huống liên quan đến thuế, việc tuân thủ quy định và tìm hiểu rõ ràng về các quy định thuế là rất quan trọng. Người đầu tư nước ngoài nên tư vấn với chuyên gia thuế hoặc luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực này để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh những vấn đề phát sinh từ việc không đóng đủ thuế hoặc không hiểu rõ về quy định thuế tại Việt Nam.

>> Mọi người có thể xem thêm bài viết Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 05/TNDN để có thêm nhiều thông tin hơn.

8. Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam

thue-chuyen-nhuong-von-cua-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-la-ca-nhan-cu-tru-tai-viet-nam
Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam

Theo Luật thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân cư trú tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng vốn sẽ phải chịu thuế theo quy định của Luật Thuế TNCN (Thuế thu nhập cá nhân).

Thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài được tính dựa trên số tiền chênh lệch giữa giá trị chuyển nhượng và giá trị mua vào, theo tỷ lệ thuế TNCN đã quy định tại Luật thuế hiện hành. Tuy nhiên, việc tính toán thuế có thể phức tạp và cụ thể tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể và quy định thuế cập nhật.

Những người đầu tư nước ngoài nên tìm hiểu kỹ về quy định thuế liên quan đối với việc chuyển nhượng vốn tại Việt Nam và tư vấn với chuyên gia thuế hoặc luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực này để đảm bảo tuân thủ đúng quy định và tránh rủi ro phát sinh từ việc không đóng đủ thuế hoặc không tuân thủ quy định thuế.

>> Xem thêm bài viết Kê khai thuế tncn từ chuyển nhượng cổ phần như thế nào? để biết thêm nhiều thông tin bổ ích.

9. Dịch vụ chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Công ty Luật ACC

  • Công ty Luật ACC tự hào là đơn vị hàng đầu về tư vấn dịch vụ chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài, vì vậy luôn đảm bảo mọi vấn đề pháp lý cho quý khách. ACC sẽ không nhận dự án nếu nhận thấy mình không có khả năng chắc chắn cho quý khách.
  • Chúng tôi cam kết luôn báo giá trọn gói và không phát sinh chi phí.
  • Quý khách sử dụng dịch vụ của ACC không phải di chuyển nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ). ACC có đội ngũ hỗ trợ nhiệt tình và phục vụ tận nơi.
  • Cung cấp hồ sơ rất đơn giản. ACC thay mặt quý khách soạn thảo tất cả giấy tờ liên quan đến dịch vụ chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài
  • Đội ngũ nhân viên tận tâm, luôn hướng dẫn thực hiện và cung cấp hồ sơ đúng quy định pháp luật với chi phí hợp lý, tiết kiệm cho cơ sở kinh doanh.

10. Mọi người cũng hỏi

10.1. Cá nhân không kê khai và không đóng thuế thu nhập cá nhân thì ai cá nhân hay doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai thuế thu nhập cá nhân và nộp thuế?

Căn cứ trên nguyên tắc kê khai thuế quy định bên trên thì cá nhân cư trú tại Việt Nam có trách nhiệm kê khai thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên, tại thời điểm làm hồ sơ thay đổi danh sách thành viên cổ đông, cá nhân chưa có giấy tờ chứng minh việc đã kê khai thuế mà doanh nghiệp vẫn làm thủ tục thay đổi chuyển nhượng vốn tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải có trách nhiệm kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế cho họ.

10.2. Cá nhân có được chuyển nhượng vốn giá thấp hơn giá thị trường?

Căn cứ 1755/CT-TTHT V/v chính sách thuế đối với hoạt động chuyển nhượng vốn có hướng dẫn quy định “Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế…”
Như vậy, nếu giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng.

10.3. Quy trình thực hiện thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng vốn ngang giá công ty TNHH?

Cơ quan có thẩm quyền: cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Thời hạn nộp hồ sơ:
Cá nhân khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
Thời hạn nộp thuế: là thời gian ghi trên thông báo thuế

10.4. Chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sẽ phải chịu loại thuế nào?

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển nhượng vốn tại Việt Nam thường phải chịu thuế chuyển nhượng vốn theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN). Thuế này được tính dựa trên giá trị giao dịch hoặc giá trị chuyển nhượng, và tỷ lệ thuế thường phụ thuộc vào loại tài sản chuyển nhượng và quy định thuế hiện hành.

10.5. Nhà đầu tư nước ngoài không cư trú tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục gì liên quan đến thuế chuyển nhượng vốn?

Nhà đầu tư nước ngoài không cư trú tại Việt Nam thực hiện chuyển nhượng vốn cần phải thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế theo quy định của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN). Điều này bao gồm việc tính toán và nộp thuế chuyển nhượng vốn tại cơ quan thuế có thẩm quyền. Để đảm bảo tuân thủ đúng quy định, người đầu tư nước ngoài nên tư vấn với chuyên gia thuế hoặc luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực thuế tại Việt Nam.

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp những thông tin chi tiết và cụ thể về thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài. Nếu có những thắc mắc và câu hỏi cần giải đáp liên quan đến thuế chuyển nhượng vốn của nhà đầu tư nước ngoài hãy liên hệ Công ty Luật ACC để được tư vấn và hỗ trợ về vấn đề này. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (846 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo