Tổng hợp mẫu giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Hoạt động đầu tư ra nước ngoài của Việt Nam ngày càng phát triển, góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế. Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài là căn cứ pháp lý cho hoạt động đầu tư của cá nhân, tổ chức Việt Nam tại nước ngoài. Bài viết này sẽ tổng hợp các mẫu giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài mới nhất.

tong-hop-mau-giay-chung-nhan-dau-tu-ra-nuoc-ngoai

1. Dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi đủ các điều kiện nào?

Đầu tư ra nước ngoài là một quy trình phức tạp đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Dưới đây là điều kiện xin cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư Ra Nước Ngoài căn cứ theo Điều 60 của Luật Đầu tư 2020:

  1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 51 của Luật này.
  2. Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 53 của Luật này và đáp ứng điều kiện đầu tư ra nước ngoài đối với ngành, nghề đầu tư ra nước ngoài có điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này.
  3. Nhà đầu tư có cam kết tự thu xếp ngoại tệ hoặc có cam kết thu xếp ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài cửa tổ chức tín dụng được phép.
  4. Có quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 59 của Luật này.
  5. Có văn bản của cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư. Thời điểm xác nhận của cơ quan thuế là không quá 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ dự án đầu tư.

2. Tổng hợp mẫu giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Hiện nay, theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, mẫu giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài (GCĐKTNN) được sử dụng trong các trường hợp khác nhau. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hai loại mẫu GCĐKTNN:

 

Mẫu B.II.3
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

(Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài – chứng nhận lần đầu)

(Điều 62 Luật Đầu tư)

 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Mã số: ……………….

Chứng nhận lần đầu ngày ... tháng ... năm ...

 

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; hoặc Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP ngày … của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số .../2021/TT-BKHĐT ngày ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Căn cứ (văn bản) số ... ngày ... của Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ về việc chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài (đối với trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài);

Theo đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của... (tên các nhà đầu tư) kèm theo hồ sơ nộp ngày ... và các tài liệu giải trình, bổ sung nộp ngày ... (nếu có).

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Chứng nhận nhà/các nhà đầu tư:

  1. Thông tin của nhà đầu tư thứ 1: ...;
  2. Thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có): ...,

(cách ghi: Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Ghi tên; mã số doanh nghiệp, cơ quan cấp; địa chỉ trụ sở; Đối với cá nhân: Ghi tên; ngày sinh, tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư số, ngày cấp, cơ quan cấp, mã số thuế; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại)

đăng ký đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư tại ... (tên quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư).

Điều 1:

Hình thức đầu tư ra nước ngoài: … (một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư)

Tên dự án: …

Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có): …

Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: ... (đối với hồ sơ dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư).

Điều 2:

  1. Mục tiêu hoạt động

Mục tiêu chính:…

Mục tiêu khác:…

  1. Quy mô dự án (đối với hồ sơ dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư) ...
  2. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có):…

Điều 3:

  1. Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư là ..., trong đó bằng tiền mặt là ..., bằng máy móc, thiết bị, hàng hóa, tài sản khác trị giá ... là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay/lợi nhuận giữ lại tại nước ngoài, trong đó:

- (Nhà đầu tư thứ nhất) góp ...: trong đó bằng tiền mặt là ..., bằng máy móc, thiết bị, hàng hóa, tài sản khác trị giá ..., là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay/lợi nhuận giữ lại tại nước ngoài, trong đó vốn cho tổ chức ở nước ngoài vay là …/bảo lãnh cho tổ chức kinh tế tại nước ngoài vay là ...

- (Nhà đầu tư tiếp theo - nếu có) góp

(Cách ghi vốn đầu tư: ghi bằng số và bằng chữ, bằng loại ngoại tệ dùng để đầu tư; sau đó, quy đổi sang đô la Mỹ)

  1. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Trong thời hạn … tháng;

- Đi vào hoạt động: Trong thời hạn … tháng.

Điều 4:

(Các) nhà đầu tư có trách nhiệm:

- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020 (gọi tắt là Luật Đầu tư), Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) và các quy định khác của luật pháp Việt Nam trong phạm vi có liên quan đến việc thực hiện đầu tư ra nước ngoài, chịu trách nhiệm về thẩm quyền, hình thức, giá trị pháp lý của quyết định đầu tư ra nước ngoài, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn nhà nước trong quá trình tiến hành hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan (áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước).

- Thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 66 của Luật Đầu tư và Điều 82 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP. Thực hiện chuyển lợi nhuận về nước theo quy định tại Điều 68 của Luật Đầu tư.

- Thực hiện chế độ báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư và quy định tại Điều 83 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP (bao gồm thông báo thực hiện dự án, báo cáo định kỳ quý/năm, báo cáo sau khi có quyết toán thuế tại nước ngoài, báo cáo theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước).

Điều 5:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này được lập thành ...(bằng chữ) bản; ... bản chính cấp cho ... (tên từng nhà đầu tư), bản gốc lưu tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có).

 

 

BỘ TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Mẫu B.II.4
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

(Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh/

cấp lại/hiệu đính)

(Điều 63 của Luật Đầu tư/Điều 81 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP) 

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Mã số:………………

Chứng nhận lần đầu ngày … tháng … năm …

Chứng nhận điều chỉnh/cấp lại/hiệu đính lần thứ … ngày … tháng … năm …

Căn cứ Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; hoặc Căn cứ Nghị định số …/NĐ-CP ngày … của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài trong hoạt động dầu khí;

Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Căn cứ Thông tư số …/BKHĐT-TT ngày ... của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định biểu mẫu thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

Căn cứ (văn bản) số ... ngày ... của Quốc hội/Thủ tướng Chính phủ về việc chấp thuận chủ trương/điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài (đối với trường hợp dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương/điều chỉnh chủ trương đầu tư ra nước ngoài);

Căn cứ Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số ... ngày ..., cấp điều chỉnh lần … ngày… (nếu có) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị điều chỉnh/cấp lại/hiệu đính Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài của ... (tên các nhà đầu tư) kèm theo hồ sơ nộp ngày ... và các tài liệu giải trình, bổ sung nộp ngày ... (nếu có).

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Chứng nhận:

(Các) nhà đầu tư … (ghi rõ tên nhà đầu tư) thực hiện hoạt động đầu tư … (tên dự án) tại Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số … ngày …, điều chỉnh lần … ngày … (nếu có) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, được đăng ký điều chỉnh/cấp lại/hiệu đính các nội dung sau:

 - … (nội dung điều chỉnh, ví dụ: vốn đầu tư ra nước ngoài và/hoặc mục tiêu hoạt động chính và/hoặc … - áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài)

 Thông tin về hoạt động đầu tư sau khi điều chỉnh/cấp lại/hiệu đính như sau:

  1. Thông tin của nhà đầu tư thứ 1: ...;
  2. Thông tin của nhà đầu tư tiếp theo (nếu có):...,

(cách ghi: Đối với tổ chức, doanh nghiệp: Ghi tên; mã số doanh nghiệp, cơ quan cấp; địa chỉ trụ sở; Đối với cá nhân: Ghi tên; ngày sinh, tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư số, ngày cấp, cơ quan cấp, mã số thuế; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; chỗ ở hiện tại)

đăng ký đầu tư ra nước ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư tại ... (tên quốc gia/vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư).

Điều 1:

Hình thức đầu tư ra nước ngoài: … (một trong các trường hợp quy định tại điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư)

Tên dự án: …

Tên tổ chức kinh tế ở nước ngoài (nếu có): …

Địa điểm thực hiện hoạt động đầu tư: ... (đối với hồ sơ dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư).

Điều 2:

  1. Mục tiêu hoạt động:

Mục tiêu chính:…

Mục tiêu khác:…

  1. Quy mô dự án (đối với hồ sơ dự án có tài liệu xác nhận địa điểm thực hiện dự án đầu tư)...
  2. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có):….

Điều 3:

  1. Vốn đầu tư ra nước ngoài của (các) nhà đầu tư là ..., trong đó bằng tiền mặt là ..., bằng máy móc, thiết bị, hàng hóa, tài sản khác trị giá ... là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay/lợi nhuận giữ lại tại nước ngoài, trong đó:

(Nhà đầu tư thứ nhất) góp ...: trong đó bằng tiền mặt là..., bằng máy móc, thiết bị, hàng hóa, tài sản khác trị giá ...., là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư/vốn vay/lợi nhuận giữ lại tại nước ngoài, trong đó vốn cho tổ chức ở nước ngoài vay là…/bảo lãnh cho tổ chức kinh tế tại nước ngoài vay là ...

(Nhà đầu tư tiếp theo) góp … (nếu có).

(Cách ghi vốn đầu tư: ghi bằng số và bằng chữ, bằng loại ngoại tệ dùng để đầu tư; sau đó, quy đổi sang đô la Mỹ)

  1. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài:

- Hoàn thành thủ tục đầu tư tại nước ngoài: Trong thời hạn … tháng;

- Đi vào hoạt động: Trong thời hạn … tháng.

Điều 4:

(Các) nhà đầu tư có trách nhiệm:

- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư (Nghị định 31/2021/NĐ-CP) và các quy định khác của luật pháp Việt Nam trong phạm vi có liên quan đến việc thực hiện đầu tư ra nước ngoài, chịu trách nhiệm về thẩm quyền, hình thức, giá trị pháp lý của quyết định đầu tư ra nước ngoài, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

- Chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn nhà nước trong quá trình tiến hành hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan (áp dụng đối với các dự án sử dụng vốn nhà nước).

- Thực hiện việc chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 66 của Luật Đầu tư và thực hiện chuyển lợi nhuận về nước theo quy định tại Điều 68 của Luật Đầu tư.

- Thực hiện chế độ báo cáo bằng văn bản và thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư và quy định tại Điều 83 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP (bao gồm thông báo thực hiện dự án, báo cáo định kỳ quý/năm, báo cáo sau khi có quyết toán thuế tại nước ngoài, báo cáo theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước).

Điều 5:

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mã số … ngày …

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này không có giá trị xác nhận vốn đầu tư ra nước ngoài đã được thực hiện cũng như không có giá trị xác nhận tính hợp pháp của khoản đầu tư đó (áp dụng đối với trường hợp điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài).

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài này được lập thành ... (bằng số và bằng chữ) bản;... bản chính cấp cho ... (tên từng nhà đầu tư), bản gốc lưu tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư và sao gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Tài chính, Bộ Ngoại giao, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi nhà đầu tư đặt trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú, cơ quan thuế nơi xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu của nhà đầu tư (nếu có).

 

 

BỘ TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Điều 61 của Luật Đầu tư 2020 quy định rõ các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Quy trình này bao gồm các giai đoạn cụ thể, từ việc nộp hồ sơ ban đầu đến việc cấp phát giấy tờ chứng nhận. Dưới đây là chi tiết về mỗi bước:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền: Nhà đầu tư cần nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư, tùy thuộc vào địa điểm trụ sở chính của nhà đầu tư.

Nội dung hồ sơ: Hồ sơ nộp gồm có đơn xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài, quyết định đầu tư ra nước ngoài, văn bản xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của nhà đầu tư từ cơ quan thuế, và các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Thẩm định hồ sơ

Thời gian thẩm định: Cơ quan có thẩm quyền (Bộ Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Kế hoạch và Đầu tư) sẽ thẩm định hồ sơ trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Xử lý hồ sơ thiếu sót: Nếu hồ sơ không đầy đủ, cơ quan sẽ thông báo cho nhà đầu tư để bổ sung trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận thông báo.

Kết quả thẩm định: Nếu hồ sơ được đánh giá là đúng theo quy định, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài cho nhà đầu tư.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài

Thời gian cấp giấy tờ: Sau khi thẩm định hồ sơ xong, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài trong vòng 03 ngày làm việc.

Hiệu lực của giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài có thời hạn tương ứng với dự án đầu tư ra nước ngoài.

4. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài chấm dứt hiệu lực trong trường hợp nào?

giay-chung-nhan-dang-ky-dau-tu-ra-nuoc-ngoai-cham-dut-hieu-luc-trong-truong-hop-nao-1

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 64 Luật Đầu tư 2020 quy định về các trường hợp chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài sẽ bị chấm dứt hiệu lực trong những trường hợp sau:

- Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

- Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

- Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

- Nhà đầu tư chuyển nhượng toàn bộ vốn đầu tư ở nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;

- Quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài mà nhà đầu tư không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước và không thực hiện thủ tục điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;

- Tổ chức kinh tế ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư;

- Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài.

5. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài

Căn cứ khoản 4 Điều 61 Luật Đầu tư 2020: "Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài; trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do."

Như vậy,  Bộ Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1. Có thể thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài sau khi đã được cấp hay không?

Có. Theo quy định tại Điều 63 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có thể thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài sau khi đã được cấp.

6.2. Có thể gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài hay không?

Có. Nhà đầu tư có thể gia hạn Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài trước khi hết hạn 30 ngày. Mỗi lần gia hạn có thời hạn không quá 5 năm.

6.3. Liệu tôi có cần Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài để đầu tư vào Việt Nam?

Không, bạn không bắt buộc phải có Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài để đầu tư vào Việt Nam.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Tổng hợp mẫu giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (281 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo