Thủ Tục Xác Định Trước Giá Trị Đối Với Hàng Hóa Xuất, Nhập Khẩu (Cập nhật 2024)

THIẾU MỞ BÀI

 Thủ Tục Xác Định Trước Giá Trị Đối Với Hàng Hóa Xuất, Nhập Khẩu
Thủ Tục Xác Định Trước Giá Trị Đối Với Hàng Hóa Xuất, Nhập Khẩu

1. Nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu

  • Nguyên tắc:
    • Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F), được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các phương pháp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 1 Thông tư 60/2019/TT-BTC và dừng ngay tại phương pháp xác định được trị giá hải quan.
    • Việc xác định trị giá hải quan phải căn cứ vào chứng từ, tài liệu, số liệu khách quan, định lượng được.
  • Phương pháp
    • Phương pháp trị giá giao dịch;
    • Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt;
    • Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự;
    • Phương pháp trị giá khấu trừ;
    • Phương pháp trị giá tính toán;
    • Phương pháp suy luận.

2. Thủ tục xác định trước giá trị đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thành phần hồ sơ:

  • Đối với trường hợp đề nghị xác định trước phương pháp xác định trị giá tính thuế:
    • Đơn đề nghị xác định trước trị giá (theo mẫu số 04/XĐTTG/2013 Phụ lục III ban hành kèm Thông tư số 128/2013/TT-BTC): 01 bản chính;
    • Hợp đồng mua bán hàng hóa do tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện giao dịch theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/10/2010 của Bộ Tài chính: 01 bản chụp;
    • Tài liệu kỹ thuật, hình ảnh hoặc catalogue hàng hóa: 01 bản chụp;
    • Các chứng từ, tài liệu phù hợp với trường hợp đề nghị xác định trước trị giá của tổ chức cá nhân : 01 bản chụp, như:

* Đối với hàng hóa nhập khẩu:

  • Chứng từ, tài liệu chứng minh mối quan hệ đặc biệt không ảnh hưởng đến trị giá giao dịch;
  • Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên hoá đơn thương mại;
  • Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản điều chỉnh cộng;
  • Chứng từ, tài liệu có liên quan đến các khoản điều chỉnh trừ;
  • Các chứng từ tài liệu khác liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước trị giá (nếu có).

* Đối với hàng hóa xuất khẩu:

  • Các chứng từ có liên quan trong trường hợp giá bán thực tế tại cửa khẩu xuất không phải là giá FOB, giá DAF;
  • Các chứng từ tài liệu khác liên quan đến hàng hóa đề nghị xác định trước trị giá (nếu có).
  • Bảng kê các chứng từ, tài liệu: 01 bản chính.

Lưu ý: Đối với trường hợp đề nghị xác định trước mức giá: Ngoài các chứng từ, tài liệu nêu tại điểm a khoản này, hồ sơ xác định trước mức giá của tổ chức, cá nhân phải có chứng từ thanh toán qua ngân hàng bằng phương thức L/C của toàn bộ hàng hóa thuộc hợp đồng mua bán: 01 bản chụp.

Bước 2: Nộp hồ sơ và xử lý hồ sơ

Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Tổng cục Hải quan có văn bản từ chối xác định trước xuất xứ gửi tổ chức, cá nhân đối với trường hợp không đủ điều kiện, hồ sơ xác định trước.

Tổng cục Hải quan ban hành văn bản thông báo kết quả xác định trước trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ (đối với trường hợp thông thường) hoặc 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ). Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan được gửi cho tổ chức, cá nhân, đồng thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan

Bước 3: Tổng cục Hải quan cập nhật vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan và công khai trên trang điện tử của Tổng cục Hải quan.

Bước 4:

Trường hợp không đồng ý với nội dung xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan, tổ chức, cá nhân có văn bản yêu cầu Tổng cục Hải quan xem xét. Trong thời hạn 10 ngày làm việc (đối với hàng hóa thông thường) hoặc 30 ngày (đối với trường hợp phức tạp cần xác minh, làm rõ), kể từ ngày nhận được yêu cầu của người khai hải quan, Tổng cục Hải quan có văn bản trả lời kết quả cho người khai hải quan

Bước 5:

Văn bản thông báo kết quả xác định trước mã số, xuất xứ, trị giá hải quan là cơ sở để khai hải quan khi làm thủ tục hải quan

3. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan, Bộ Tài chính.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục HQ tỉnh/TP.
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan.
d. Cơ quan phối hợp (nếu có): Bộ Công thương, VCCI.

4. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

  • Hiệp định về quy tắc xuất xứ của WTO, Công ước Kyoto-Phụ lục K.
  • Các Hiệp định thương mại tự do mà VN đã ký kết.
  • Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2015;
  • Luật Quản lý Thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
  • Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

5. Sử dụng dịch vụ của ACC có lợi ích gì?

Tự hào là đơn vị hàng đầu, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện các thủ tục hành chính vì vậy luôn đảm bảo hoàn thành thủ tục một cách nhanh chóng nhất. ACC sẽ không nhận dự án nếu thấy mình không có khả thực hiện.

Luôn báo giá trọn gói và không phát sinh thêm phí trong quá trình thực hiện.

Khi sử dụng dịch vụ của ACC Quý khách sẽ không phải đi lại nhiều (từ khâu tư vấn, báo giá, ký hợp đồng, nhận hồ sơ, ký hồ sơ…). ACC có đội ngũ hộ trợ nhiệt tình và tận nơi.

Ký kết hợp hợp đồng và tiến hành soạn thảo những hồ sơ liên quan trong vòng 03 ngày nếu quý khách cung cấp đầy đủ thông tin và hồ sơ mà chúng tôi đã yêu cầu.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (685 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo