Thời hạn và thủ tục nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên

Trong quá trình quản lý tài chính cá nhân hay doanh nghiệp, việc nắm vững thời hạn và thủ tục nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên là một phần quan trọng để đảm bảo tuân thủ pháp luật và tránh các vấn đề phức tạp. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình này, giúp bạn tự tin hơn trong việc đối mặt với các yêu cầu kế toán và thuế.

Thời hạn và thủ tục nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên

Thời hạn và thủ tục nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên

1. Thuế tài nguyên

1.1 Định nghĩa

Theo Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009, thuế tài nguyên là loại thuế gián thu, là số tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên thuộc đối tượng chịu thuế.

1.2 Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo và vùng biển của nước Việt Nam, bao gồm:

  • Khoáng sản kim loại.
  • Khoáng sản không kim loại.
  • Sản phẩm của rừng tự nhiên.
  • Hải sản tự nhiên.
  • Nước thiên nhiên.
  • Yến sào thiên nhiên.
  • Tài nguyên thiên nhiên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.

1.3 Mục đích

Mục đích của thuế tài nguyên là:

  • Tạo nguồn thu quan trọng cho ngân sách nhà nước, đóng góp vào việc cung cấp nguồn lực tài chính để thực hiện các chính sách, dự án và hoạt động quốc gia.
  • Góp phần tăng cường vai trò quản lý của chính phủ trong việc bảo vệ và sử dụng tài nguyên quốc gia một cách hiệu quả, đảm bảo bền vững và tránh lãng phí.
  • Thúc đẩy các hoạt động khai thác tài nguyên bền vững và tiết kiệm tài nguyên, khuyến khích sử dụng công nghệ hiện đại và bảo vệ môi trường.

2. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật

2.1 Thời hạn nộp tờ khai hàng tháng

Theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính, người nộp thuế tài nguyên phải nộp tờ khai thuế tài nguyên hàng tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

2.2 Thời hạn nộp tờ khai quyết toán năm

Theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính, người nộp thuế tài nguyên phải nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên năm chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

2.3 Trường hợp ngừng khai thác tài nguyên

Theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính, trường hợp người nộp thuế tài nguyên ngừng khai thác tài nguyên thì phải nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định về việc ngừng khai thác tài nguyên.

3. Thủ tục nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên

3.1 Lập tờ khai quyết toán thuế tài nguyên theo mẫu số 01/QTTN-TNCN (đối với cá nhân) hoặc mẫu số 01/QTTN-TCT (đối với tổ chức) ban hành kèm theo Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính.

Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên gồm các phần sau:

  • Phần I: Thông tin chung về người nộp thuế, địa chỉ, mã số thuế, loại tài nguyên khai thác, phương pháp xác định giá tính thuế, năm quyết toán.
  • Phần II: Thông tin về sản lượng tài nguyên khai thác, giá tính thuế, thuế suất, số thuế phải nộp, số thuế đã nộp, số thuế nộp thừa hoặc thiếu.
  • Phần III: Thông tin về người đại diện, ngày, tháng, năm ký và đóng dấu.

3.2 Nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên qua mạng hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý

Theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, người nộp thuế tài nguyên có thể nộp tờ khai quyết toán thuế tài nguyên qua mạng bằng chữ ký số hoặc trực tiếp tại cơ quan thuế quản lý.

3.3 Nộp tiền thuế tài nguyên theo số tiền quyết toán trong tờ khai tại ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước

Theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, người nộp thuế tài nguyên phải nộp tiền thuế tài nguyên theo số tiền quyết toán trong tờ khai tại ngân hàng hoặc kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1185 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo