Mức xử phạt do chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân

 

Thuế là một trong những nghĩa vụ cơ bản cũng như bắt buộc đối với mỗi cá nhân. Có thể thấy, những thủ tục liên quan về thuế luôn được Nhà nước chú trọng quy định một cách chặt chẽ và tương đối cụ thể. Vì đây được xem là nghĩa vụ bắt buộc và quan trọng nên những chế tài liên quan đến vấn đề về thuế cũng được kiểm soát một chắc sát sao, và xử phạt vi phạt rất nặng từ hành chính, dân sự, thậm chí có thể dính đến hình sự,... Do đó, bài viết này sẽ giúp bạn tìm hiểu về “Mức xử phạt do chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân”.

Mức xử phạt do chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân

Mức xử phạt do chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân

1. Mức xử phạt do chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế như sau:

“ 1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế mà có tình tiết giảm nhẹ.

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.

Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế.

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

b) Không thông báo thay đổi thông tin trong hồ sơ đăng ký thuế.

Quy định tại Điều này không áp dụng đối với trường hợp sau đây:

a) Cá nhân không kinh doanh đã được cấp mã số thuế thu nhập cá nhân chậm thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi được cấp thẻ căn cước công dân;

b) Cơ quan chi trả thu nhập chậm thông báo thay đổi thông tin về chứng minh nhân dân khi người nộp thuế thu nhập cá nhân là các cá nhân ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân được cấp thẻ căn cước công dân;

c) Thông báo thay đổi thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế về địa chỉ người nộp thuế quá thời hạn quy định do thay đổi địa giới hành chính theo Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Nghị quyết của Quốc hội.

Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc nộp hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký thuế đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 5 Điều này.”

Lưu ý: mức phạt tiền trên áp dụng đối với tổ chức. Trường hợp cá nhân vi phạm thì mức phạt tiền sẽ bằng 1/2 tổ chức.

2. Mức phạt về hành vi vi phạm thời hạn thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế

Hình thức xử phạt đối với hành vi vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin trong đăng ký thuế được quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 11 Nghị định 125/2020/NĐ-CP như sau:

“...

2.Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 01 đến 30 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế, trừ trường hợp xử phạt theo điểm a khoản 1 Điều này.

  1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  2. a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký thuế quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày nhưng không làm thay đổi giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thông báo mã số thuế;

…”

3. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế là bao lâu?

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 40  Nghị định 125/2020/NĐ-CP về Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được quy định như sau:

Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là 01 năm, kể từ ngày ra quyết định xử phạt. Quá thời hiệu thi hành nêu trên mà cơ quan thuế chưa thực hiện giao, gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho tổ chức, cá nhân vi phạm theo quy định tại Điều 39 Nghị định này thì không thi hành quyết định xử phạt.

Trường hợp quyết định xử phạt có áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả thì vẫn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.

Như vậy, thời hiệu thi hành quyết định xử phạt vi phạm về thời hạn thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế là 01 năm, kể từ ngày ra quyết định xử phạt.

4. Cơ sở pháp lý

Nghị định 125/2020/NĐ-CP

5. Câu hỏi thường gặp 

Trường hợp nào được miễn phạt chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân?

Có một số trường hợp được miễn phạt chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân, bao gồm:

  • Do thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, dịch bệnh,...
  • Do cá nhân ốm đau, bệnh nặng,...
  • Do có sự kiện bất khả kháng được cơ quan thuế xem xét chấp nhận.

Cá nhân cần làm gì để tránh bị phạt do chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế?

  • Cập nhật thông tin đăng ký thuế kịp thời khi có thay đổi.
  • Theo dõi các văn bản hướng dẫn của cơ quan thuế về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế.
  • Liên hệ với cơ quan thuế để được tư vấn khi có thắc mắc.

Cá nhân có thể nộp phạt chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế ở đâu?

Cá nhân có thể nộp phạt tại cơ quan thuế quản lý nơi mình cư trú.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mức xử phạt do chậm thay đổi thông tin đăng ký thuế cá nhân. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (645 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo