Hướng dẫn thay đổi thông tin đăng ký thuế chi thiết nhất 2024

“Hướng dẫn thay đổi thông tin đăng ký thuê chi tiết nhất 2024”, thuế là một trong những nghĩa vụ cơ bản cũng như bắt buộc đối với mọi cá nhân. Có thể thấy, những thủ tục liên quan về thuế luôn được Nhà nước chú trọng quy định một cách chặt chẽ và tương đối cụ thể. Vì đây được xem là nghĩa vụ bắt buộc và quan trọng nên những chế tài liên quan đến vấn đề về thuế cũng được kiểm soát một chắc sát sao, và xử phạt vi phạt rất nặng từ hành chính, dân sự, thậm chí có thể dính đến hình sự,....

Hướng dẫn thay đổi thông tin đăng ký thuế chi thiết nhất 2024

Hướng dẫn thay đổi thông tin đăng ký thuế chi thiết nhất 2024

1. Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế gồm giấy tờ gì?

Trường hợp 1: Thay đổi thông tin đăng ký thuế nhưng không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp

Người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, e, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp như sau:

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm:

  •  Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này;
  •  Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị phụ thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư này, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST ban hành kèm theo Thông tư này.

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 4 Thông tư này thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm:

  •  Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc Hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;
  •  Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh nếu thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có thay đổi;

- Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;

Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài nếu thông tin trên các Giấy tờ này có thay đổi.

- Người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí quy định tại Điểm h Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại Cục Thuế nơi người điều hành đặt trụ sở.

Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm:

  • Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Trường hợp 2: Thay đổi thông tin đăng ký thuế làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp

- Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi) để thực hiện các thủ tục về thuế trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã.

Hồ sơ nộp tại cơ quan thuế nơi chuyển đi, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST Thông tư 105/2020/TT-BTC.

Sau khi nhận được Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST ban hành kèm theo Thông tư này của cơ quan thuế nơi chuyển đi, doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở tại cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã.

- Người nộp thuế thuộc diện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, d, đ, h, i, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC khi có thay đổi địa chỉ trụ sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác hoặc thay đổi địa chỉ trụ sở sang địa bàn cấp huyện khác nhưng cùng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện như sau:

Tại cơ quan thuế nơi chuyển đi

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp (cơ quan thuế nơi chuyển đi). Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cụ thể như sau:

Đối với người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, c, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm:

+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST Thông tư 105/2020/TT-BTC;

+ Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.

- Đối với người nộp thuế theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm: Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08- MST Thông tư 105/2020/TT-BTC.

- Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC, gồm:

+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST Thông tư 105/2020/TT-BTC hoặc hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo địa chỉ mới (nếu có);

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam;

Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Tại cơ quan thuế nơi chuyển đến

Người nộp thuế nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế tại cơ quan thuế nơi chuyển đến trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nơi chuyển đi ban hành Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm mẫu số 09-MST Thông tư 105/2020/TT-BTC. Cụ thể:

+ Người nộp thuế theo quy định tại Điểm a, b, d, đ, h, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi đặt trụ sở mới.

+ Người nộp thuế là tổ hợp tác theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi đặt trụ sở mới.

+ Người nộp thuế theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ tại Cục Thuế nơi người nộp thuế đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan trung ương và cơ quan cấp tỉnh ra quyết định thành lập);

Tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi tổ chức đóng trụ sở (tổ chức do cơ quan cấp huyện ra quyết định thành lập).

- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo quy định tại Điểm i Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC nộp hồ sơ tại Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi có địa chỉ mới của địa điểm kinh doanh.

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, gồm:

+ Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mẫu số 30/ĐK-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC.

+ Bản sao Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp địa chỉ trên các Giấy tờ này có thay đổi.

Trường hợp 3: Người nộp thuế là cá nhân quy định tại Điểm k, l, n Khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC có thay đổi thông tin đăng ký thuế của bản thân và người phụ thuộc

(Bao gồm cả trường hợp thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp) nộp hồ sơ cho cơ quan chi trả thu nhập hoặc Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập) như sau:

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với trường hợp nộp qua cơ quan chi trả thu nhập, gồm: 

+ Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó);

+ Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc.

Cơ quan chi trả thu nhập có trách nhiệm tổng hợp thông tin thay đổi của cá nhân hoặc người phụ thuộc vào Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH- TCT hoặc mẫu số 20-ĐK-TH-TCT Thông tư 105/2020/TT-BTC gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ quan chi trả thu nhập.

- Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với trường hợp nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, gồm:

+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST Thông tư 105/2020/TT-BTC;

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; 

Bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

2. Hướng dẫn thay đổi thông tin đăng ký thuế

Hướng dẫn thay đổi thông tin đăng ký thuế

Hướng dẫn thay đổi thông tin đăng ký thuế

2.1. Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế theo phương thức điện tử

a. Trường hợp NNT đăng nhập qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

NNT truy cập vào Cổng Dịch vụ công Quốc gia, tìm kiếm thủ tục hành chính: “Thay đổi thông tin đăng ký thuế” hoặc truy cập vào đường dẫn: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-chi-tiet-thu-tuc-nganh-doc.html?ma_thu_tuc=1.010244

Tích chọn Nộp trực tuyến và đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công hoặc tài khoản định danh điện tử của Bộ Công an, Cổng Dịch vụ công định tuyến sang Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế và thực hiện các bước thay đổi thông tin như đăng nhập trực tiếp tại Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế dưới đây.

b. Trường hợp NNT đăng nhập qua Cổng TTĐT của Tổng cục Thuế.

NNT truy cập Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tại đường dẫn: https://thuedientu.gdt.gov.vn/ chọn tab “Cá nhân”\Đăng nhập và Nhập các thông tin tài khoản giao dịch thuế điện tử đã được cấp.

b.1 Thay đổi thông tin đăng ký thuế của NNT:

  • Sau khi đăng nhập thành công, tại thanh chức năng, tích chọn Đăng ký thuế\ Thay đổi thông tin
  • Hệ thống hiển thị giao diện tờ khai thay đổi thông tin đăng ký thuế, bao gồm thông tin đã đăng ký với cơ quan thuế.
  • Tại mục Giấy tờ của cá nhân, NNT tích chọn “Thay đổi thông tin” và nhập chính xác thông tin số giấy tờ và ngày cấp theo CCCD mới nhất (12 số).
  • Tiếp tục tích chọn: “Lấy thông tin công dân” để truy vấn thông tin cá nhân từ CSDL Quốc gia về dân cư:
  • Hệ thống ngay lập tức hiển thị theo thông tin chính xác của công dân từ CSDL QG về
  • Sau khi đối chiếu, NNT xác nhận hoàn thành và tích chọn: Hoàn thành kê khai và thực hiện các bước theo hướng dẫn tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để gửi tờ khai và các hồ sơ đính kèm đến cơ quan thuế, kết thúc kê khai thay đổi thông tin ĐKT.

b.2 Thay đổi thông tin NPT

Sau khi đăng nhập thành công, tại thanh chức năng, tích chọn Đăng ký thuế\ Kê khai và nộp hồ sơ ĐKT\ Chọn hồ sơ “20/ĐK-TCT-Tờ khai đăng ký NPT của cá nhân có thu nhập từ TLTC (TT105/2020)

Tại màn hình nhập tờ khai, NNT lựa chọn “Thay đổi thông tin đăng ký thuế”, cập nhật đầy đủ thông tin NPT (lưu ý cập nhật đầy đủ 03 trường thông tin Họ và tên, Ngày sinh, Giấy tờ chứng thực cá nhân (ưu tiên cập nhật số CCCD mới nhất))

Sau khi kê khai các trường thông tin, NNT chọn “Hoàn thành kê khai” và thực hiện các bước theo hướng dẫn tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để hoàn thành gửi tờ khai Thay đổi thông tin đăng ký thuế của người phụ thuộc và các hồ sơ đính kèm.

2.2. Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế qua cơ quan chi trả thu nhập

Người nộp thuế là cá nhân nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cơ quan chi trả, gồm:

+ Văn bản ủy quyền (đối với trường hợp chưa có văn bản ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập trước đó) và;

+ Bản sao các giấy tờ có thay đổi thông tin liên quan đến đăng ký thuế của cá nhân hoặc người phụ thuộc.

- Người nộp thuế là cơ quan chi trả tổng hợp thông tin của người lao động, nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, thành phần hồ sơ:              

+ Tờ khai Đăng ký thuế, Mẫu số 05-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin NNT (lưu ý cập nhật đầy đủ 03 trường thông tin Họ và tên, Ngày sinh, Giấy tờ chứng thực cá nhân (ưu tiên cập nhật số CCCD mới nhất)).

+ Mẫu số 20-ĐK-TH-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin NPT (lưu ý cập nhật đầy đủ 03 trường thông tin Họ và tên, Ngày sinh, Giấy tờ chứng thực cá nhân (ưu tiên cập nhật số CCCD mới nhất)).

2.3. Kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế

- Nơi nộp hồ sơ:

Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú (trường hợp cá nhân không làm việc tại cơ quan chi trả thu nhập).

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu số 08-MST ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC để kê khai thay đổi thông tin đăng ký thuế của bản thân NNT.

+ Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 20-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC để thay đổi thông tin đăng ký thuế của NPT.

+ Bản sao Thẻ căn cước công dân hoặc bản sao Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực đối với người nộp thuế/ người phụ thuộc là người có quốc tịch Việt Nam; bản sao Hộ chiếu còn hiệu lực đối với người nộp thuế/ người phụ thuộc là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài trong trường hợp thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.

3. Nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế ở đâu?

Căn cứ tại Điều 10  Thông tư 105/2020/TT-BTC về địa điểm nộp và hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế quy định như sau:

Trong đó, cá nhân có thay đổi thông tin đăng ký thuế TNCN có thể nộp hồ sơ cho cơ quan thuế qua các hình thức sau:

- Nhận hồ sơ trực tiếp tại cơ quan thuế;

- Nhận hồ sơ gửi qua đường bưu chính;

- Nhận hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan thuế và từ hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.

- Cơ quan thuế quản lý trực tiếp

- Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi doanh nghiệp chuyển trụ sở

- Chi cục Thuế, Chi cục Thuế khu vực nơi cá nhân đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú

- Cơ quan chi trả thu nhập

4. Xử lý hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế như thế nào?

Hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế TNCN được xử lý theo quy định tại Điều 41 Luật Quản lý thuế 2019 và quy định sau:

- Trường hợp thay đổi thông tin không có trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế:

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.

- Trường hợp thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế quản lý trực tiếp có trách nhiệm cập nhật các thông tin thay đổi vào Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế; đồng thời, ban hành Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế đã cập nhật thông tin thay đổi.

Trong đó, mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

5. Câu hỏi thường gặp 

Đối tượng nào cần thay đổi thông tin đăng ký thuế?

  • Cá nhân thay đổi họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú, địa chỉ kinh doanh, ...
  • Doanh nghiệp thay đổi tên, địa chỉ, người đại diện pháp luật, ...

Trường hợp nào được miễn/không cần nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế?

  • Thay đổi thông tin về số điện thoại, email
  • Thay đổi thông tin về tài khoản ngân hàng

Sau khi nộp hồ sơ thay đổi thông tin đăng ký thuế, cá nhân/doanh nghiệp sẽ nhận được kết quả trong bao lâu?

  • Trong vòng 3 ngày làm việc, tuy nhiên trong trường hợp cơ quan thuế có quá nhiều hồ sơ cần giải quyết thì thời gian nhận kết quả có thể sẽ bị kéo dài hơn dự kiến. Nhưng vẫn sẽ đảm bảo hoàn thành sớm nhất cho khách hàng.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hướng dẫn thay đổi thông tin đăng ký thuế chi tiết nhất 2024. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (917 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo