Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe cũ

Mua bán xe ô tô cũ là một giao dịch phổ biến, tuy nhiên, nhiều người vẫn còn băn khoăn về thủ tục và đặc biệt là cách tính thuế trước bạ. Bài viết này của công ty Luật ACC sẽ hướng dẫn bạn một cách chi tiết và dễ hiểu về cách tính loại thuế này, giúp bạn hoàn tất thủ tục mua bán một cách nhanh chóng và chính xác.

Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe cũ

Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe cũ

1. Thuế trước bạ là gì?

Thuế trước bạ là một loại thuế mà người sở hữu tài sản phải nộp cho nhà nước trước khi đưa tài sản đó vào sử dụng. Áp dụng cho nhiều loại tài sản, trong đó có ô tô, thuế trước bạ ô tô là khoản phí bắt buộc phải nộp khi bạn mua một chiếc xe mới hoặc xe cũ.

2. Mức thu lệ phí trước bạ xe cũ hiện nay là bao nhiêu?

Theo Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 8. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%):

- Nhà, đất: Mức thu là 0,5%.

- Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%.

- Tàu thủy, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn, thuyền, du thuyền, tàu bay: Mức thu là 1%.

- Xe máy: Mức thu là 2%. Tuy nhiên:

    • Xe máy của tổ chức, cá nhân tại các thành phố trực thuộc trung ương, thành phố thuộc tỉnh, thị xã nơi UBND tỉnh đặt trụ sở: nộp lệ phí lần đầu là 5%.
    • Xe máy nộp lệ phí lần thứ 2 trở đi: mức thu là 1%. Trường hợp xe máy đã nộp lệ phí 2%, khi chuyển giao cho cá nhân tại các địa bàn nêu trên, sẽ nộp với mức 5%.

- Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự ô tô: Mức thu là 2%. Riêng:

+ Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm xe con pick-up): nộp lần đầu là 10%. Nếu cần áp dụng mức cao hơn, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố có thể điều chỉnh nhưng không quá 50% mức chung.

+ Ô tô pick-up chở hàng, ô tô tải VAN có khối lượng chở nhỏ hơn 950 kg: mức thu lần đầu bằng 60% mức của ô tô chở người 9 chỗ ngồi trở xuống.

+ Ô tô điện chạy pin:

  • Trong 3 năm đầu từ khi Nghị định có hiệu lực, mức thu lần đầu là 0%.
  • Trong 2 năm tiếp theo, mức thu bằng 50% mức của ô tô chạy xăng, dầu cùng số chỗ ngồi.

+ Các loại ô tô khác: nộp lần thứ 2 trở đi với mức thu 2%, áp dụng thống nhất trên cả nước.

- Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân: Nếu đã có đăng ký quyền sở hữu trước đó, mức thu lần thứ 2 là 2% đối với ô tô, 1% đối với xe máy. Nếu chưa đăng ký quyền sở hữu trước đó, nộp lệ phí lần đầu.

Mức thu tối đa cho tài sản là 500 triệu đồng/lần, trừ ô tô chở người dưới 9 chỗ, tàu bay, du thuyền.

Kết luận: Lệ phí trước bạ cho xe máy cũ là 1%, ô tô cũ là 2%.

3. Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe cũ

Theo khoản 3 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định:

Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản đã qua sử dụng (theo khoản 4 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP):

Giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại của tài sản, tính theo thời gian sử dụng. Giá trị còn lại được tính bằng cách lấy giá trị tài sản mới nhân với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại.

Cụ thể: 

Giá trị tài sản mới được xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP. Nếu ô tô, xe máy không có trong Bảng giá, giá trị sẽ được tính dựa trên giá của kiểu loại xe tương đương, cùng xuất xứ, nhãn hiệu, thể tích làm việc hoặc công suất động cơ, số chỗ ngồi và các đặc điểm tương đương khác. Nếu có nhiều loại xe tương đương, giá cao nhất sẽ được chọn. Nếu không xác định được kiểu xe tương đương, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào dữ liệu để xác định giá.

Tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản được tính dựa trên thời gian sử dụng, từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ. Nếu không xác định được năm sản xuất, thời gian sử dụng sẽ tính từ năm tài sản bắt đầu được đưa vào sử dụng.

Kết luận: Lệ phí trước bạ cho ô tô, xe máy cũ sẽ được tính bằng giá trị còn lại của tài sản nhân với mức thu lệ phí trước bạ tương ứng.

Ví dụ, nếu bạn mua một chiếc ô tô đã qua sử dụng 2 năm, giá trị mới của xe là 3 tỷ đồng, thì sau 2 năm, giá trị còn lại của xe sẽ là 2,1 tỷ đồng.

4. Đối tượng chịu thuế trước bạ

Đối tượng chịu thuế trước bạ

Đối tượng chịu thuế trước bạ

Những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP bao gồm:

  1. Nhà, đất.
  2. Súng săn; súng dùng cho tập luyện và thi đấu thể thao.
  3. Tàu thủy (theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và hàng hải), bao gồm sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn, nhưng không bao gồm ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.
  4. Thuyền, kể cả du thuyền.
  5. Tàu bay.
  6. Xe mô tô hai bánh, mô tô ba bánh, xe gắn máy và các phương tiện tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
  7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước cấp.
  8. Vỏ, khung, máy, thân máy (block) của các tài sản như tàu thủy, thuyền, tàu bay, xe máy, ô tô (quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7) khi được thay thế và cần phải đăng ký lại với cơ quan có thẩm quyền.

Tóm lại, các tài sản như nhà đất, súng săn, tàu thủy, thuyền, tàu bay, xe máy, ô tô, và những bộ phận thay thế liên quan đều thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật.

5. Câu hỏi thường gặp

Thuế trước bạ xe cũ có thay đổi theo từng năm không?

Có, mức thuế trước bạ có thể thay đổi theo các quy định mới của nhà nước.

Xe ô tô điện có phải nộp thuế trước bạ không?

Có, xe ô tô điện cũng phải nộp thuế trước bạ, tuy nhiên mức thuế có thể ưu đãi hơn so với xe ô tô chạy xăng dầu.

Xe máy cũ có phải nộp thuế trước bạ không?

Có, xe máy cũ cũng phải nộp thuế trước bạ khi chuyển nhượng quyền sở hữu.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Hướng dẫn cách tính thuế trước bạ xe cũ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo