Thuế trước bạ là một khoản phí mà người mua tài sản phải nộp khi chuyển nhượng quyền sở hữu. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng phải nộp đầy đủ số tiền thuế này. Hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu về các trường hợp được miễn giảm thuế trước bạ theo quy định của pháp luật.
Các trường hợp được miễn giảm thuế trước bạ
1. Thuế trước bạ là gì?
Thuế trước bạ là một loại thuế mà cá nhân hoặc tổ chức phải nộp khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với một tài sản nào đó. Nói cách khác, đây là khoản phí mà nhà nước thu để cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản cho bạn.
Ví dụ: Khi bạn mua một căn nhà, một chiếc ô tô hoặc một mảnh đất, bạn sẽ phải nộp thuế trước bạ để được cấp sổ đỏ hoặc đăng ký xe.
2. Các trường hợp được miễn giảm thuế trước bạ
Theo Điều 10 của Nghị định 10/2022/NĐ-CP, có 31 trường hợp được miễn lệ phí trước bạ, bao gồm:
- Nhà, đất thuộc trụ sở cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc và nơi ở của người đứng đầu các cơ quan này tại Việt Nam.
- Tài sản (ngoại trừ nhà, đất) của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cụ thể:
- Các cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, tổ chức quốc tế.
- Viên chức ngoại giao, lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật và gia đình họ (không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam) có chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao cấp.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc đối tượng trên nhưng được miễn lệ phí theo các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
3. Đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho các mục đích như:
- Mục đích công cộng theo quy định pháp luật.
- Thăm dò, khai thác khoáng sản; nghiên cứu khoa học theo giấy phép của cơ quan nhà nước.
- Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc nhà để chuyển nhượng (đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng thì phải nộp lệ phí trước bạ).
4. Đất được sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
5. Đất nông nghiệp chuyển nhượng quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng địa bàn để phục vụ sản xuất nông nghiệp.
6. Đất nông nghiệp tự khai hoang phù hợp quy hoạch sử dụng đất và không có tranh chấp, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê hàng năm hoặc từ tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng hợp pháp.
8. Nhà, đất sử dụng cho mục đích cộng đồng của các tổ chức tôn giáo hoặc cơ sở tín ngưỡng được Nhà nước công nhận.
9. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.
10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc quà tặng giữa các thành viên trong gia đình, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
11. Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân được tạo lập theo hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ.
12. Tài sản cho thuê tài chính được chuyển quyền sở hữu cho bên thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.
13. Nhà, đất, tài sản phục vụ công tác quản lý về quốc phòng, an ninh.
14. Nhà, đất thuộc tài sản công được sử dụng làm trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức chính trị.
15. Nhà, đất được bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi.
16. Tài sản đã được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu, khi đăng ký lại sẽ không phải nộp lệ phí trong các trường hợp cụ thể như thay đổi giấy chứng nhận, cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước...
17. Tài sản đã nộp lệ phí trước bạ chuyển cho tổ chức, cá nhân khác trong một số trường hợp nhất định.
18. Tài sản đã nộp lệ phí trước bạ được chia hay góp do chia tách, hợp nhất, sáp nhập.
19. Tài sản đã nộp lệ phí trước bạ chuyển đến địa phương khác mà không thay đổi chủ sở hữu.
20. Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết và nhà hỗ trợ nhân đạo, kèm theo đất.
21. Các phương tiện cứu hỏa, cứu thương và xe chuyên dùng cho thương binh, người tàn tật.
22. Tàu bay phục vụ cho kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách.
23. Tàu cá và các bộ phận của tàu cá phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
24. Các bộ phận của tàu cần phải đăng ký lại trong thời hạn bảo hành.
25. Nhà xưởng, nhà kho, nhà ăn của cơ sở sản xuất.
26. Nhà, đất của hộ nghèo và đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng khó khăn.
27. Tàu thủy, thuyền không có động cơ và một số loại tàu, thuyền khác với quy định cụ thể.
28. Nhà, đất của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa...
29. Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập phục vụ cho các hoạt động trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, văn hóa.
30. Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
31. Phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt sử dụng năng lượng sạch.
3. Vì sao được miễn giảm thuế trước bạ?
Vì sao được miễn giảm thuế trước bạ?
Việc được miễn hoặc giảm thuế trước bạ là một hình thức ưu đãi mà nhà nước dành cho một số đối tượng hoặc trường hợp đặc biệt. Mục đích chính của việc miễn giảm này là:
- Khuyến khích các hoạt động kinh tế - xã hội: Nhà nước muốn khuyến khích người dân mua nhà ở xã hội, ô tô sản xuất trong nước, hoặc đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên nên sẽ có những chính sách miễn giảm thuế để tạo điều kiện thuận lợi.
- Hỗ trợ các đối tượng chính sách: Những đối tượng như thương binh, liệt sĩ, người có công với cách mạng, người có hoàn cảnh khó khăn thường được miễn giảm thuế để đảm bảo cuộc sống ổn định.
- Thúc đẩy phát triển các vùng miền: Nhà nước có thể áp dụng chính sách miễn giảm thuế trước bạ ở các vùng kinh tế khó khăn để thu hút đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội.
4. Câu hỏi thường gặp
Tuyệt vời! Để bài viết của bạn trở nên phong phú và hấp dẫn hơn, mình xin gợi ý thêm một số câu hỏi dạng có/không kèm giải thích liên quan đến các trường hợp được miễn giảm thuế trước bạ:
Có đúng là tất cả các loại tài sản đều được miễn giảm thuế trước bạ không?
Không. Chỉ có một số loại tài sản cụ thể và trong những trường hợp đặc biệt mới được miễn giảm thuế trước bạ. Ví dụ, nhà ở xã hội, nhà ở cho người có công, ô tô sản xuất trong nước...
Có đúng là khi thừa kế nhà đất thì luôn được miễn thuế trước bạ không?
Không đúng hoàn toàn. Chỉ khi thừa kế nhà đất giữa những người có quan hệ thân thuộc như vợ chồng, cha mẹ con cái, ông bà cháu... thì mới được miễn thuế trước bạ.
Có đúng là khi mua nhà chung cư thì luôn phải nộp đầy đủ thuế trước bạ không?
Không hẳn. Nếu mua nhà chung cư thuộc dự án nhà ở xã hội hoặc có các chính sách ưu đãi khác, bạn có thể được miễn hoặc giảm thuế trước bạ.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Các trường hợp được miễn giảm thuế trước bạ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận