Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? (Cập nhật 2024)

Thẻ ghi nợ quốc tế đã trở nên quen thuộc với thanh toán hiện nay bởi tính nhanh chóng, an toàn hơn tiền mặt. Tuy nhiên, hiện nay vẫn nhiều người chưa hiểu rõ khái niệm của thẻ ghi nợ quốc tế cũng như những ưu, nhược điểm của nó, dẫn đến những tình huống không đáng xảy ra. Vậy Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? Để bạn đọc hiểu rõ hơn, chúng tôi sẽ hướng dẫn qua bài viết dưới đây: Thẻ ghi nợ nội địa là gì? (Cập nhật 2022).

Thẻ Ghi Nợ Quốc Tế Là Gì?

Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? (Cập nhật 2022)

1. Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? (Cập nhật 2022)

Tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 19/2016/TT-NHNN quy định về thẻ ghi nợ như sau:

2. Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.

Hiện nay có 02 loại thẻ hi nợ là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế. Trong đó, thẻ ghi nợ quốc tế được sử dụng để thanh toán các sản phẩm và dịch vụ trên toàn thế giới. Loại thẻ này thường được sử dụng bởi những ai thường xuyên đi du lịch, đi công tác ở nước ngoài,… theo đó người sử dụng thẻ có thể dễ dàng rút tiền mặt ngoại tệ, thực hiện chuyển khoản…một cách nhanh chóng.

Có những loại thẻ ghi nợ quốc tế nào?

Hiện nay có 02 loại thẻ ghi nợ quốc tế được sử dụng phổ biến nhất là: Thẻ Visa và thẻ MasterCard. Cụ thể:

Thẻ ghi nợ quốc tế Visa (Visa Debit)

Thẻ ghi nợ quốc tế Visa (Visa Debit) là loại thẻ được phát hành bởi các ngân hàng có liên kết với tổ chức Visa. Theo đó, các giao dịch sẽ được thục hiện thông qua nền tảng thanh toán an toàn Verified by Visa.

Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit được sử dụng để chi tiêu trên phạm vi toàn thế giới và thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo Visa.

Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard

Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard được phát hành bởi các ngân hàng có liên kết với tổ chức MasterCard Worldwide, trong đó các giao dịch được tiến hành thông qua nền tảng thanh toán SecureCode.

Tương tự như Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Debit, thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard cũng được sử dụng để chi tiêu trên phạm vi toàn thế giới và thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ có logo MasterCard.

2. Phân biệt thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế

Không chỉ khác nhau ở phạm vi sử dụng, hai loại thẻ ghi nợ này còn có thể phân biệt qua những điểm sau:

 

Tiêu chí Thẻ ghi nợ nội địa Thẻ ghi nợ quốc tế
Đơn vị phát hành Các ngân hàng trong nước Liên kết giữa các ngân hàng trong nước và các tổ chức tài chính quốc tế như: JCB, VISA, MasterCard,....
Phạm vi sử dụng Phạm vi trong nước Phạm vi toàn cầu
Cấu tạo thẻ Đa số là thẻ từ.

Trên thẻ thể hiện các thông tin như:

  • Tên và logo của ngân hàng phát hành thẻ;
  • Tên chủ thẻ;
  • Số thẻ;
  • Ngày tháng hiệu lực;
  • Logo của tổ chức chuyển mạch thẻ;
  • Số điện thoại hỗ trợ.
Đa số là thẻ chip.

Trên thẻ thể hiện các thông tin như:

  • Tên và logo của đơn vị phát hành thẻ;
  •  Tên chủ thẻ;
  • Số thẻ;
  • Ngày tháng hiệu lực;
  • Số điện thoại hỗ trợ.
Tính bảo mật Trung bình Cao
Mức phí thường niên và duy trì thẻ
  1. 50.000 - 100.000 VNĐ đối với phí thường niên
  1. 20.000 - 50.000 VNĐ đối với phí duy trì thẻ hàng năm (một số ngân hàng miễn phí).
  1. Mức phí thường niên và phí duy trì thẻ hàng năm cao hơn so với thẻ ghi nợ nội địa;
  1. Mức phí này thay đổi tùy thuộc vào loại thẻ và ngân hàng phát hành.
Chương trình ưu đãi Có các chương trình khuyến mãi và ưu đãi định kỳ. Nhiều chương trình ưu đãi hơn so với thẻ ghi nợ nội địa.
Hạn mức chuyển khoản Tối đa 100 triệu VNĐ/ngày. Hạn mức chuyển khoản cao, có thể không giới hạn tùy thuộc vào chính sách của đơn vị phát hành thẻ.

 

Nhìn chung, thẻ ghi nợ quốc tế có nhiều ưu thế về chức năng thẻ, phạm vi sử dụng cũng như các chương trình khuyến mại ưu đãi. Tuy nhiên song song theo đó, các mức phí áp dụng cho loại thẻ này cũng cao hơn nhiều lần so với thẻ ghi nợ nội địa.

Nếu bạn chỉ có nhu cầu mua sắm, thanh toán chi tiêu hay rút/chuyển tiền trong nước thì thẻ ghi nợ nội địa là lựa chọn thích hợp. Ngược lại, thẻ ghi nợ quốc tế sẽ giúp ích rất nhiều khi bạn đi du lịch, công tác hoặc học tập ở nước ngoài.

3. Một số câu hỏi thường gặp

Thẻ ghi nợ quốc tế có những tính năng nào?

Với những tính năng nổi bật góp phần giúp cho giao dịch thanh toán trở nên thuận lợi hơn, thẻ ghi nợ quốc tế được khá nhiều người ưa chuộng và sử dụng phổ biến. Một số tính năng của thẻ ghi nợ quốc tế phải kể đến như:

- Rút tiền mặt tại ATM: Theo đó, khách hàng không cần đến ngân hàng mà có thể rút tiền trực tiếp tại ATM hay máy POS với phí thấp hoặc không mất phí.

- Liên kết ví điện tử: Việc liên kết thẻ ghi nợ quốc tế với các ví điện tử như ví Momo, ví Shopee, ví Zalo Pay,…khách hàng có thể dễ dàng mua sắm và thực hiện thanh toán.

- Chuyển tiền 24/7: Với thẻ ghi nợ quốc tế, khách hàng có thể chuyển tiền nội bộ hoặc liên ngân hàng tại các máy ATM hoặc thực hiện online qua các app.

- Gửi tiết kiệm trực tuyến: Khách hàng có thể mở sổ tiết kiệm online trên các ứng dụng (app) của ngân hàng mà không cần phải đến tận điểm giao dịch để làm thủ tục.

Hạn mức thẻ ghi nợ quốc tế là bao nhiêu?

Hạn mức rút tiền của thẻ ghi nợ quốc tế

Hiện nay, hạn mức rút tiền tại cây ATM của mỗi ngân hàng sẽ khác nhau, tuy nhiên hạn mức này sẽ thường dao động tối đa từ 05 - 20 triệu đồng/giao dịch và từ 50 - 100 triệu đồng/ngày.

Trường hợp rút tiền tại ngân hàng thì hầu hết các ngân hàng cho phép rút hết số tiền tối đa có trong thẻ, chỉ có một số ngân hàng giới hạn số tiền rút mỗi ngày.

Hạn mức chuyển tiền của thẻ ghi nợ quốc tế

Hạn mức chuyển tiền của thẻ ghi nợ quốc tế cũng phụ thuộc vào từng ngân hàng, theo đó mỗi ngân hàng sẽ quy định hề hạn mức chuyển tiền khác nhau.

Thông thường thì hạn mức chuyển tiền sẽ dao động từ 500 triệu - 01 tỷ đồng, nếu khách hàng thuộc nhóm VIP sẽ có hạn mức cao hơn.

Xem thêm: Phân đoàn là gì? (Cập nhật 2022)

Xem thêm: Tiếp tuyến là gì? (Cập nhật 2022)

Trên đây là các nội dung giải đáp của chúng tôi về Thẻ ghi nợ quốc tế là gì? (Cập nhật 2022). Trong quá trình tìm hiểu, nếu như các bạn cần Công ty Luật ACC hướng dẫn các vấn đề pháp lý vui lòng liên hệ với chúng tôi để được giải đáp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1109 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo