Mẫu quyết định công nhận thuận tình ly hôn năm 2024

Ly hôn thuận tình là giải pháp văn minh, giảm thiểu mâu thuẫn khi mối quan hệ vợ chồng rạn nứt. Hiểu rõ về Mẫu quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ giúp bạn hoàn tất thủ tục nhanh chóng, hiệu quả. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Mẫu quyết định công nhận thuận tình ly hôn giúp bạn thực hiện hành trình đầy ý nghĩa này một cách suôn sẻ. Mẫu quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Mẫu quyết định công nhận thuận tình ly hôn

1. Mẫu quyết định công nhận thuận tình ly hôn 

Mẫu số 31-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP là mẫu chính thức được sử dụng để công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự.

Sau đây là mẫu quyết định các bạn có thể tham khảo:

Mẫu số 31-VDS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA ÁN NHÂN DÂN……….                                                                   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                                                                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------                                                                                                    ---------------
Số: ……../………/QĐST-HNGĐ                                                               …………., ngày ….. tháng …. năm …….
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN ……………………..

Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số…../…../TLST-HNGĐ
ngày ….tháng …..năm….. về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: ............................................................................... .......................................................................................................................................
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: .............................................................................. .............................................................................................................................................
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: .........................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về con chung: ....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về tài sản chung: ................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về các vấn đề khác:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Về lệ phí Tòa án: ...............................................................................................................
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.

2. Cách điền quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Căn cứ Mẫu số 31-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP, hướng dẫn điền Mẫu Quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự như sau:

 Tên Tòa án:

  • Ghi rõ tên Tòa án ra quyết định.
  • Ví dụ:
    • Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
    • Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam.

Số, năm ra Quyết định:

  • Ghi số và năm ra Quyết định vào ô tương ứng.

Căn cứ pháp lý:

  • Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Hôn nhân và Gia đình vào ô (3) và (4).

Số, năm thụ lý:

  • Ghi số và năm thụ lý việc hôn nhân và gia đình vào ô (5).

Thông tin người yêu cầu:

  • Ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú của người yêu cầu vào ô (6).

Thông tin người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:

  • Ghi rõ thông tin của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan vào ô (7):
    • Cá nhân: Họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có).
    • Cơ quan, tổ chức: Tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở.

Nội dung thỏa thuận:

  • Ghi nhận định của Tòa án về những nội dung mà các đương sự thỏa thuận được theo Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành.
  • Các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu []. 

3. Thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn 

Theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015, hai vợ chồng có quyền lựa chọn Tòa án để giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn.

Cụ thể:

  • Tòa án nơi một trong hai vợ chồng cư trú hoặc làm việc: Đây là lựa chọn phổ biến nhất.
  • Tòa án nơi hai vợ chồng cùng thuận tình lựa chọn: Lựa chọn này mang tính linh hoạt, giúp thuận tiện cho cả hai.

Lý do cho phép lựa chọn:

  • Ly hôn thuận tình dựa trên sự đồng thuận của hai vợ chồng.
  • Việc lựa chọn Tòa án giúp hai bên thuận tiện trong việc di chuyển, trình bày thông tin và giải quyết thủ tục.

4. Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn khi nào?

Căn cứ tại Điều 212 quy định về Ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự như sau:

+ Hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó thì Thẩm phán chủ trì phiên hòa giải hoặc một Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công phải ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, Tòa án phải gửi quyết định đó cho các đương sự và Viện kiểm sát cùng cấp.

+ Thẩm phán chỉ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự nếu các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án.

+ Trong trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 210 của Bộ luật này mà các đương sự có mặt thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thì thỏa thuận đó chỉ có giá trị đối với những người có mặt và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu không ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt. Trường hợp thỏa thuận của họ có ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của đương sự vắng mặt thì thỏa thuận này chỉ có giá trị và được Thẩm phán ra quyết định công nhận nếu được đương sự vắng mặt tại phiên hòa giải đồng ý bằng văn bản.

Căn cứ tại khoản 4 Điều 397 quy định về Hòa giải và công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn như sau:

Trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:

+ Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;

+  Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con;

+ Sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

Như vậy,  Thẩm phán ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn khi hòa giải đoàn tụ không thành và vợ chồng nguyện ly hôn; đã thỏa thuận được với nhau về việc chia hoặc không chia tài sản chung, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con; sự thỏa thuận phải bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.

5. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn của hai bên có hiệu lực khi nào?

Quyết định công nhận thuận tình ly hôn của hai bên có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

Cụ thể, theo quy định tại khoản 2 Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015:

"Quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm."

Do đó, sau khi Toà án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn, nếu không có ai kháng cáo hay kháng nghị thì quyết định này sẽ có hiệu lực pháp luật ngay lập tức.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1. Có thể tự viết nội dung quyết định công nhận thuận tình ly hôn hay không?

Có. Tuy nhiên, cần đảm bảo nội dung tuân theo quy định của pháp luật và thể hiện đầy đủ các thông tin cần thiết.

6.2. Mẫu quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp luật hay không?

Có. Khi được Thẩm phán ký và đóng dấu, quyết định có hiệu lực pháp luật và ràng buộc hai bên thực hiện các thỏa thuận.

6.3. Có thể sửa đổi nội dung quyết định công nhận thuận tình ly hôn sau khi được ban hành hay không?

Có. Tuy nhiên, cần có sự đồng ý của cả hai vợ chồng và được Tòa án chấp thuận.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mẫu quyết định công nhận thuận tình ly hôn Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (923 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo