Giấy đăng ký kết hôn bị rách, hỏng, có được cấp lại không?

Giấy đăng ký kết hôn là một tài liệu quan trọng, chứng minh mối quan hệ vợ chồng hợp pháp. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng, giấy tờ này có thể bị rách, hỏng do nhiều nguyên nhân. Điều này khiến nhiều người lo lắng về việc liệu họ có thể cấp lại giấy đăng ký kết hôn hay không. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Giấy đăng ký kết hôn bị rách, hỏng, có được cấp lại không? giúp bạn thực hiện hành trình đầy ý nghĩa này một cách suôn sẻ.

Giấy đăng ký kết hôn bị rách, hỏng, có được cấp lại không?

Giấy đăng ký kết hôn bị rách, hỏng, có được cấp lại không?

1. Điều kiện cấp lại giấy đăng ký kết hôn?

- Đã đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016.

- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

- Việc đăng ký lại kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Như vậy, trong trường hợp người dân muốn được cấp lại bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì phải thỏa các điều kiện đăng ký lại kết hôn.

=> Như vậy, trong trường hợp người dân muốn được cấp lại bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn thì phải thỏa các điều kiện đăng ký lại kết hôn.

(Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP)

2. Giấy đăng ký kết hôn bị rách, hỏng, có được cấp lại không?

Vì giấy đăng ký kết hôn được cấp 02 bản cho mỗi bên vợ, chồng 01 bản nên nếu chỉ có một trong hai bản đăng ký kết hôn bị hỏng hoặc rách thì vợ, chồng có thể dùng bản còn lại chứng thực bản sao từ bản chính để nộp hồ sơ khi thực hiện các thủ tục liên quan.

Do đó, căn cứ theo Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về việc đăng ký kết hôn cụ thể như sau:

“Đăng ký kết hôn

  1. Ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.
  2. Người yêu cầu đăng ký kết hôn xuất trình giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này; trực tiếp nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân xã, hồ sơ đăng ký kết hôn gồm các giấy tờ sau đây:

a) Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định; hai bên nam, nữ có thể sử dụng 01 Tờ khai chung;

b) Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có chồng;

c) Bản sao giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở khu vực biên giới của công dân nước láng giềng.

...”

Như vậy, nếu trong trường hợp giấy đăng ký kết hôn vợ có 02 bản, một bản mất và một bản hỏng không còn phù hợp để chứng minh quan hệ vợ chồng thì nếu đã thỏa mãn 2 điều kiện trên thì sẽ được xem xét cấp lại. Nếu không thỏa mãn thì UBND cấp xã sẽ từ chối cấp lại giấy đăng ký kết hôn mà chỉ có thể xin cấp bản sao trích lục kết hôn.

3. Hồ sơ và trình tự thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn

3.1. Hồ sơ yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn

Để yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

Tờ khai yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn: Tờ khai có thể được tải xuống từ trang web của cơ quan đăng ký hộ tịch hoặc lấy trực tiếp tại cơ quan. Cần điền đầy đủ và chính xác các thông tin trong tờ khai.

Giấy tờ chứng minh nhân thân: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người yêu cầu.

Giấy tờ chứng minh đã đăng ký kết hôn: Giấy đăng ký kết hôn (nếu có). Bản sao trích lục kết hôn (nếu có).

Giấy tờ khác: Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ); Lệ phí (theo quy định).

3.2. Trình tự thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;

Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.

Người làm công tác hộ tịch tiếp nhận hồ sơ của bạn sẽ xem xét thành phần hồ sơ; nội dung trong các văn bản đó để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ

Nếu hồ sơ còn thiếu thành phần; nội dung trong các văn bản còn chưa chính xác; họ sẽ hướng dẫn bạn điều chỉnh. Còn nếu hồ sơ đã hợp lệ; thì bạn sẽ được cấp giấy biên nhận; đồng thời cũng chính là giấy hẹn trả kết quả thủ tục hành chính.

Bước 3: Nộp lệ phí

Bạn tiến hành nộp lệ phí cho cơ quan hộ tịch. Mức lệ phí cụ thể sẽ theo từng tỉnh quy định

Bước 4: Nhận kết quả

Việc trả kết quả thông thường có thể diễn ra ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngày Trả kết quả cho bạn theo ngày trên giấy hẹn trả. Theo đúng ngày đó, bạn quay lại nơi nộp hồ sơ thể nhận kết quả.

Hồ sơ và trình tự thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn

Hồ sơ và trình tự thủ tục yêu cầu cấp bản sao trích lục kết hôn

4. Thẩm quyền cấp bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn

Theo quy định hiện hành, có 4 cơ quan có thẩm quyền cấp bản sao trích lục Giấy đăng ký kết hôn:

Cơ quan đăng ký hộ tịch nơi đăng ký kết hôn: Đây là nơi bạn nên đến để xin cấp bản sao trích lục. Cơ quan này sẽ lưu trữ thông tin về việc đăng ký kết hôn của bạn.

Cơ quan đăng ký hộ tịch nơi bạn thường trú: Bạn có thể xin cấp bản sao trích lục tại đây nếu không tiện đến nơi đăng ký kết hôn. Tuy nhiên, thời gian giải quyết có thể lâu hơn so với nộp tại nơi đăng ký kết hôn.

Bộ Tư pháp: Bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp hoặc gửi qua bưu điện. Bộ Tư pháp sẽ xác minh thông tin và cấp bản sao trích lục cho bạn.

Bộ Ngoại giao: Bạn có thể nộp hồ sơ tại Bộ Ngoại giao nếu bạn đang sinh sống ở nước ngoài. Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại nơi bạn sinh sống sẽ hỗ trợ bạn nộp hồ sơ và nhận bản sao trích lục.

5. Thời hạn cấp bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn mất bao lâu?

Khi tiếp nhận hồ sơ, nếu còn thiếu giấy tờ, tài liệu nào; hoặc có phần nội dung nào chưa chính xác bạn thực hiện việc bổ sung, sửa đổi. Trong trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và phù hợp; cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ này và cấp giấy hẹn để bạn nhận trích lục giấy chứng nhận kết hôn. Thời gian có thể giao động từ 7-10 ngày tùy từng trường hợp 

6.Lệ phí cấp bản sao trích lục giấy đăng ký kết hôn là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 quy định như sau:

“Lệ phí hộ tịch

  1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.

Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.”

7. Câu hỏi thường gặp 

Cần phải có Giấy đăng ký kết hôn bản gốc khi làm thủ tục cấp lại hay không?

Không. Bạn không cần phải có Giấy đăng ký kết hôn bản gốc khi làm thủ tục cấp lại.

Nộp hồ sơ cấp lại Giấy đăng ký kết hôn bị rách, hỏng UBND cấp xã nơi bạn đăng ký kết hôn phải không?

Có. Nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi bạn đăng ký kết hôn hoặc nơi bạn thường trú.

Thời gian giải quyết cấp lại Giấy đăng ký kết hôn bị rách, hỏng là 05 ngày làm việc phải không?

Có. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Giấy đăng ký kết hôn bị rách, hỏng, có được cấp lại không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (684 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo