Việc yêu cầu người cả 2 người đều ký tên lên giấy ly hôn này có thể gây khó khăn cho người muốn ly hôn đơn phương, đặc biệt là khi người kia không hợp tác. Vậy, ly hôn đơn phương có cần chữ ký của hai người không? ACC sẽ giải đáp cho bạn.
Ly hôn đơn phương có cần chữ ký của hai người không?
1. Ly hôn đơn phương là gì?
Ly hôn đơn phương là trường hợp chỉ có một bên trong mối quan hệ hôn nhân (vợ hoặc chồng) yêu cầu Tòa án giải quyết cho ly hôn. Tình trạng này thường xảy ra khi có sự mâu thuẫn, xung đột giữa cả hai, khiến đời sống hôn nhân không thể tiếp tục và kéo dài. Việc ly hôn đơn phương cần có căn cứ, bằng chứng xác thực quan hệ vợ chồng rơi vào mức trầm trọng
2. Ly hôn đơn phương có cần chữ ký của hai người không?
Bản chất của ly hôn một phía là vợ (hoặc chồng) mong muốn ly hôn, nhưng người còn lại không đồng ý. Như vậy, đơn xin ly hôn không cần chữ ký của cả hai người.
Căn cứ vào Điều 56 LHNGD, theo đó, chỉ được đơn phương ly hôn khi có bằng chứng chứng minh vợ, chồng bạo lực hoặc vi phạm nghiêm trọng:
- Bên kia có hành vi bạo lực gia đình: Cần có bằng chứng chứng minh hành vi bạo lực gia đình, như:
- Giấy giám định thương tích;
- Hình ảnh, video ghi lại hành vi bạo lực;
- Lời khai của nhân chứng.
- Bên kia vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng: Cần có bằng chứng chứng minh vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng, như:
- Giấy tờ chứng minh việc bỏ bê gia đình, không chu cấp;
- Hình ảnh, video ghi lại việc ngoại tình;
- Giấy tờ chứng minh việc sử dụng ma túy, cờ bạc;
- Bản án của Tòa án về việc lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.
- Bên kia mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình: Cần có Giấy tờ chứng minh bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, như:
- Giấy kết luận giám định tâm thần;
- Sổ theo dõi bệnh án.
- Bên kia là người nước ngoài, đã ly hôn theo pháp luật nước ngoài và không có tranh chấp về tài sản, con chung: Cần có Giấy tờ chứng minh việc ly hôn theo pháp luật nước ngoài, như:
- Bản án ly hôn;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Lưu ý:
Chồng không thể ly hôn đơn phương nếu:
- Vợ đang mang thai hoặc con dưới 12 tháng tuổi.
- Không có căn cứ về việc vợ có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ.
3. Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương?
Theo quy định tại Điều 35 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn cư trú có thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn đơn phương.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết vụ án ly hôn đơn phương, bao gồm:
- Bị đơn là người nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn thường trú hoặc nơi có tài sản của bị đơn.
- Có tranh chấp về tài sản, con chung có giá trị từ 500 triệu đồng trở lên: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản hoặc nơi con chung đang sinh sống.
- Vụ án có yếu tố nước ngoài: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản hoặc nơi đương sự yêu cầu giải quyết vụ án.
4. Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương là bao lâu?
Thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương là bao lâu?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 106 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015: Thời hạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương là 04 tháng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn giải quyết vụ án ly hôn đơn phương có thể kéo dài thêm 2 tháng, bao gồm:
- Vụ án có tính chất phức tạp:
- Có tranh chấp về tài sản, con chung;
- Có yếu tố nước ngoài;
- Cần phải thẩm định nhiều chứng cứ.
- Có trở ngại khách quan:
- Do thiên tai, dịch bệnh;
- Do đương sự không hợp tác;
- Do cơ quan chức năng không cung cấp tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu.
Như vậy, thời hạn giải quyết ly hôn đơn phương tối đa là 06 tháng.
Lưu ý:
- Tòa án có thể đình chỉ giải quyết vụ án ly hôn đơn phương trong một số trường hợp, bao gồm:
- Vợ hoặc chồng đang mang thai;
- Vợ hoặc chồng đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;
- Vợ hoặc chồng là người có công với cách mạng;
- Vợ hoặc chồng đang mắc bệnh hiểm nghèo.
- Sau khi hết thời hạn giải quyết vụ án, nếu Tòa án chưa đưa ra quyết định, đương sự có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.
5. Câu hỏi thường gặp
5.1 Lệ phí ly hôn đơn phương là bao nhiêu?
Từ 300.000 đồng đến 650.000 đồng, tùy thuộc vào giá trị tài sản tranh chấp.
5.2 Sau khi ly hôn đơn phương, quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con chung như thế nào?
Cha mẹ vẫn có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng, giáo dục, chăm sóc con chung. Cha mẹ có quyền gặp gỡ, thăm hỏi con chung. Cha mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chung.
5.3 Sau khi ly hôn đơn phương, người vợ có được quyền cấp dưỡng không?
Tòa án sẽ xem xét các yếu tố như khả năng tài chính của người chồng, mức độ đóng góp của vợ trong gia đình, nhu cầu của vợ để đưa ra quyết định.
Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề ly hôn đơn phương có cần chữ ký của hai người không. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.
Nội dung bài viết:
Bình luận