Thủ tục hòa giải trong vụ án ly hôn

Thủ tục hoà giải gần như là một thủ tục quan trọng trong quá trình tố tụng dân sự nói chung và Hôn nhân gia đình nói riêng. Vậy cùng tìm hiểu xem “Thủ tục hòa giải trong vụ án ly hôn” sẽ diễn ra như thế nào, và hậu quả pháp lý sẽ ra sao trong bài viết dưới đây.

 

Thủ tục hòa giải trong vụ án ly hôn

Thủ tục hòa giải trong vụ án ly hôn

1. Hòa giải ly hôn là gì?

Hòa giải ly hôn là một phương thức hoà giải trong lĩnh vực dân sự, với sự tham gia của bên thứ ba trung lập, người hòa giải, đảm nhận vai trò là người hướng dẫn, tạo điều kiện để vợ chồng có cơ hội được trình bày nhu cầu và nguyện vọng của mình.

2. Khi nào thực hiện hòa giải trong ly hôn?

 Hòa giải ở cơ sở 

Căn cứ Điều 52 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định Nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn. Việc hòa giải được thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở. 

Vì vậy, hòa giải tại cơ sở là thủ tục không bắt buộc mà chỉ khuyến khích các bên đạt được thỏa thuận, tự nguyện giải quyết mâu thuẫn với nhau. Việc tiến hành hòa giải tại cơ sở chỉ được thực hiện khi hai bên vợ chồng có nhu cầu. 

Hòa giải tại Tòa án 

Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án tiến hành hòa giải theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự theo Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

Bên cạnh đó, Thẩm phán phải tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ; giải thích về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, giữa cha, mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình, về trách nhiệm cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan đến hôn nhân và gia đình (khoản 2 Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Đối với hòa giải tại Tòa án thì thủ tục này bắt buộc phải thực hiện theo quy định của pháp luật và các bên không thể bỏ qua giai đoạn này mà tiến đến giải quyết ly hôn và các vấn đề có liên quan.

3. Thủ tục hòa giải trong vụ án ly hôn

Dựa trên nguyên tắc trên, việc hòa giải trong vụ án ly hôn sẽ được Thẩm phán thực hiện như sau:

+ Trước khi thực hiện hòa giải: trong trường hợp cần thiết, Thẩm phán có thể tham khảo ý kiến của các của cơ quan quản lý nhà nước về gia đình, cơ quan quản lý nhà nước về trẻ em về hoàn cảnh gia đình, nguyên nhân phát sinh mâu thuẫn và nguyện vọng của vợ, chồng, con có liên quan đến vụ án. Việc tham khảo ý kiến này sẽ giúp thẩm phán thụ lý vụ án hiểu rõ hơn về nguyên nhân, tình trạng cuộc sống của vợ chồng để có hướng hòa giải phù hợp

+ Trong quá trình hòa giải tại Tòa án: Thẩm phán sẽ hòa giải theo hướng đoàn tụ tức là phân tích, giải thích cho vợ chồng hiểu hơn về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, nghĩa vụ với con… để từ đó hàn gắn, gắn kết vợ chồng. Nếu sau khi hòa giải vợ chồng đoàn tụ thẩm phán sẽ lập biên bản hòa giải thành và ra quyết định đình chỉ giải quyết vụ án. Ngược lại đối với trường hợp hòa giải đoàn tụ không thành, vợ chồng vẫn muốn ly hôn, có tranh chấp về tài sản về quyền nuôi con, Thẩm phán thụ lý vụ án sẽ lập biên bản hòa giải không thành và thực hiện tiếp thủ tục mở phiên tòa xét xử.

Kết luận: Như vậy, thủ tục hòa giải được xem là cơ hội cho các bên có thể hàn gắn, gắn kết vợ chồng trước khi đi đến bờ vực của việc ly hôn, hạn chế tình trạng đổ vỡ tình cảm của nhiều gia đình. Và… dẫn đến nhiều hậu quả xót xa, những vết thương lòng cho chính 02 bên vợ chồng cũng như con cái và người thân của họ. 

4. Kết quả hòa giải được giải quyết như thế nào?

Thủ tục ra quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được quy định tại Điều 32 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 như sau:

Thủ tục ra quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án

  1. Sau khi lập biên bản ghi nhận kết quả hòa giải, biên bản ghi nhận kết quả đối thoại, Hòa giải viên chuyển biên bản cùng tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính để ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành trong trường hợp các bên có yêu cầu.
  2. Thời hạn chuẩn bị ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành là 15 ngày kể từ ngày Tòa án nhận được biên bản và tài liệu kèm theo. Trong thời hạn này, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công xem xét ra quyết định có các quyền sau đây:

a) Yêu cầu một hoặc các bên trình bày ý kiến về kết quả hòa giải thành, đối thoại thành đã được ghi tại biên bản;

b) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp cho Tòa án tài liệu làm cơ sở cho việc ra quyết định, nếu xét thấy cần thiết. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được Tòa án yêu cầu có trách nhiệm trả lời Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án.

Hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, Thẩm phán phải ra một trong các quyết định sau đây:

a) Trường hợp có đủ điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật này thì Thẩm phán ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành;

b) Trường hợp không có đủ điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật này thì Thẩm phán ra quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành và nêu rõ lý do. Thẩm phán chuyển quyết định, biên bản và tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật về tố tụng.

Quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành được gửi cho các bên và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án ra quyết định.

Như vậy, việc ra quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án được thực hiện theo những nội dung nêu trên.

Căn cứ theo quy định tại Điều 35 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 thì quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký.

Theo ý kiến của Tòa án nhân dân tối cao tại tiểu mục 2 Mục VI Công văn 206/TANDTC-PC năm 2022 thì đây cũng là đặc điểm đặc thù của hòa giải, đối thoại với kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu kiện là do sự thỏa thuận, thống nhất giữa các bên tranh chấp, khiếu kiện.

Quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành có thể bị xem xét lại nếu có căn cứ cho rằng nội dung thỏa thuận, thống nhất của các bên vi phạm một trong các điều kiện công nhận quy định tại Điều 33 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020.

5. Các trường hợp không hòa giải trong ly hôn

Sẽ có 04 trường hợp ngoại lệ mà Tòa án không tiến hành thủ tục hòa giải đối với vụ việc ly hôn tại Điều 207 của Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015, gồm:

  • Bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đã được Tòa án triệu tập hợp lệ lần thứ hai mà vẫn cố tình vắng mặt;
  • Đương sự không thể tham gia hòa giải được vì có lý do chính đáng;
  • Đương sự là vợ hoặc chồng trong vụ án ly hôn là người mất năng lực hành vi dân sự;
  • Một trong các đương sự đề nghị không tiến hành hòa giải.

6. Thời gian hòa giải trong ly hôn mất bao lâu?

Thời gian hòa giải trong ly hôn mất bao lâu?

Thời gian hòa giải trong ly hôn mất bao lâu?

 

Pháp luật chỉ quy định thời hạn tối đa giải quyết vụ ly hôn là 04 tháng (kể từ ngày nộp đơn, đóng án phí dân sự đầy đủ), đối với những vụ việc có tính phức tạp thì có thể gia hạn một lần nhưng không quá 02 tháng.

7. Câu hỏi thường gặp 

Nếu hai vợ chồng đồng thuận chia tài sản thì có cần nộp án phí chia tài sản khi ly hôn không?

Nếu hai vợ chồng đồng thuận chia tài sản và không yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp về việc chia tài sản chung thì không cần nộp án phí chia tài sản khi ly hôn.

Án phí chia tài sản khi ly hôn được hoàn trả trong trường hợp nào?

Án phí chia tài sản khi ly hôn được hoàn trả trong trường hợp: Vụ án được đình chỉ; Nguyên đơn tự nguyện rút đơn; Có quyết định hủy bỏ, sửa đổi, thi hành án theo yêu cầu của bên tham gia tố tụng.

Khi đã hoà giải thì có thể ngừng thủ tục ly hôn được không?

Có. Thủ tục hoà giải như một bước cuối cùng để các bên suy nghĩ lại có nên quyết định ly hôn không. Nếu ngưng thì tốt.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Thủ tục hòa giải trong vụ án ly hôn. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (463 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo