Đăng ký thường trú là gì?

Đăng ký thường trú là thủ tục quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực của đời sống xã hội. Việc đăng ký thường trú đúng quy định sẽ giúp công dân thuận tiện trong việc thực hiện các thủ tục hành chính. Để hiểu rõ hơn về Đăng ký thường trú là gì? hãy cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu bài viết sau:

dang-ky-thuong-tru-la-gi

 Đăng ký thường trú là gì?

I. Đăng ký thường trú là gì?

Đăng ký thường trú là thủ tục hành chính bắt buộc đối với tất cả công dân Việt Nam đủ 14 tuổi trở lên, có chỗ ở hợp pháp tại Việt Nam và có nhu cầu đăng ký thường trú. Thủ tục này được thực hiện tại cơ quan đăng ký cư trú thuộc Công an cấp huyện, cấp quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

II. Điều kiện để đăng ký thường trú

dieu-kien-de-dang-ky-thuong-tru

Điều kiện để đăng ký thường trú

Theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú năm 2020, công dân Việt Nam được đăng ký thường trú nếu có đủ các điều kiện sau:

1. Chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú

Chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú bao gồm:

  • Nhà ở thuộc sở hữu của công dân; nhà ở do thuê, mượn, ở nhờ của cá nhân, tổ chức; nhà ở được mua, thuê mua của doanh nghiệp kinh doanh nhà ở theo quy định của pháp luật; nhà ở được xây dựng theo quy hoạch, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; nhà ở được xây dựng theo dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhà ở được mua, thuê mua của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội; nhà ở được đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành theo quy định của pháp luật về nhà ở xã hội.
  • Nhà ở được nhận thừa kế hoặc là quà tặng của tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Nhà ở được sử dụng theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nhà ở được xây dựng theo quy định của pháp luật tại khu vực biên giới, hải đảo.

2. Năng lực hành vi dân sự để đăng ký thường trú

Công dân có năng lực hành vi dân sự đầy đủ thì có thể đăng ký thường trú theo ý chí của mình. Công dân chưa thành niên, người bị mất năng lực hành vi dân sự, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì đăng ký thường trú theo ý chí hoặc theo sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật.

III. Thủ tục đăng ký thường trú

Để đăng ký thường trú, công dân cần nộp hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ quan đăng ký cư trú thuộc Công an cấp huyện, cấp quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA).
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp tại nơi đăng ký thường trú mới (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).

Thời hạn giải quyết đăng ký thường trú là 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.

Công dân cần lưu ý các vấn đề sau khi đăng ký thường trú:

  • Đảm bảo các thông tin khai báo trên hồ sơ đăng ký thường trú là chính xác, đầy đủ.
  • Chuẩn bị đầy đủ các tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp tại nơi đăng ký thường trú mới.
  • Kiểm tra kỹ thông tin trên hồ sơ trước khi gửi hồ sơ.

IV. Các trường hợp cần đăng ký thường trú theo quy định pháp luật

Theo quy định hiện nay, để được đăng ký thường trú công dân cần thuộc các trường hợp được đăng ký thường trú và cần đáp ứng được các điều kiện để đăng ký thường trú, cụ thể như sau:

- Công dân cần đăng ký thường trú trong trường hợp đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới.

- Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc sở hữu của mình tại nơi nào thì được đăng ký thường trú tại nơi ở đó.

- Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 20 Luật cư trú 2020.

- Ngoài các trường hợp tại Khoản 2 Điều 20 Luật cư trú 2020, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;

+ Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

- Công dân được đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở khi thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Khoản 4 Điều 20 Luật cư trú 2020.

- Người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp được đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý.

- Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó khi đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 6 Điều 20 Luật cư trú 2020.

Như vậy, khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên, công dân có thể thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại các cơ quan quản lý cư trú theo quy định pháp luật.

V. Những địa điểm không được đăng ký thường trú

Về vấn đề các địa điểm không được đăng ký thường trú, tại Điều 23 Luật cư trú có quy định cụ thể các địa điểm như sau:

- Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

- Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Theo quy định, các địa điểm nêu trên thông thường công dân không được phép đăng ký thường trú mới. Tuy nhiên, không phải tất cả các trường hợp đều không được đăng ký thường trú tại các địa điểm nêu trên. Hiện nay, pháp luật vẫn cho phép các trường hợp như vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con được phép yêu cầu đăng ký thường trú mới tại các địa điểm nêu trên.

VI. Những câu hỏi thường gặp:

1. Công dân có thể đăng ký thường trú cho người nước ngoài không?

Công dân không thể đăng ký thường trú cho người nước ngoài. Người nước ngoài muốn đăng ký thường trú phải thực hiện thủ tục đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

2. Công dân có thể thay đổi nơi thường trú tại nơi thường trú mới không?

Công dân có thể thay đổi nơi thường trú tại nơi thường trú mới nếu có chỗ ở hợp pháp tại nơi thường trú mới và đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp

3. Công dân có thể đăng ký thường trú nhiều lần không?

Có, công dân có thể đăng ký thường trú nhiều lần.

Theo quy định tại Điều 21 Luật Cư trú năm 2020, công dân có thể đăng ký thường trú nhiều lần, nhưng phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Có chỗ ở hợp pháp tại nơi thường trú mới.
  • Có đủ năng lực hành vi dân sự.

Công dân có thể đăng ký thường trú tại nơi thường trú của cha, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột; nơi ở hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (257 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo