Đăng kiểm xe ô tô là gì? Thủ tục làm đơn giản hay phức tạp?

Đăng kiểm xe ô tô là gì? Đây một hoạt động bắt buộc của các chủ xe nhằm đảm bảo một số yêu cầu về lưu thông hay bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, rất nhiều người lái xe rất băn khoăn về thủ tục cũng như mức độ phức tạp của quy trình này. Dưới đây, ACC sẽ trình bày các thông tin một cách rõ ràng và dễ hiểu về quá trình đăng kiểm xe ô tô và những vấn đề thường thấy xoay quanh.dang-kiem-xe-o-to-la-gi-thu-tuc-lam-don-gian-hay-phuc-tap

Đăng kiểm xe ô tô là gì? Thủ tục làm đơn giản hay phức tạp?

1. Đăng kiểm xe ô tô là gì?

Đăng kiểm xe ô tô là quy trình bắt buộc mà chủ sở hữu xe ô tô phải thực hiện để xác nhận rằng xe của họ đáp ứng các tiêu chuẩn an toàn và môi trường cần thiết để tham gia vào giao thông đường bộ. 

Quy trình này bao gồm kiểm tra các yếu tố như hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống treo, đèn chiếu sáng, khí thải, và các yếu tố an toàn khác. Việc đăng kiểm đảm bảo rằng xe ô tô được bảo trì và vận hành đúng cách, giúp đảm bảo an toàn cho người lái, hành khách, và các phương tiện di chuyển khác trên đường.

>> Tìm hiểu một số chi phí liên quan giúp chủ sở hữu hiểu rõ hơn về đăng kiểm xe

2. Bao lâu thì xe ô tô cần được đăng kiểm?

Theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, chu kỳ đăng kiểm xe ô tô chở người đến 9 chỗ không kinh doanh vận tải được quy định đăng kiểm lần đầu là 30 tháng, duy trì 18 tháng một lần; xe có kinh doanh vận tải sẽ là 24 tháng cho lần đầu và duy trì 12 tháng cho các lần tiếp theo. Sau khi đạt 7 năm sản xuất, sẽ rút ngắn chu kỳ còn 12 tháng và sẽ giảm xuống 6 tháng khi đạt 12 năm sản xuất.

3. Thủ tục và giấy tờ cần chuẩn bị trước khi đăng kiểm 

Để có thể chuẩn bị đầy đủ khi làm thủ tục đăng ký đăng kiểm, chủ sở hữu xe cần mang theo 3 bản căng cước công dân và hộ khẩu photo (kèm theo bản chính), 2 bản chính có mẫu quy định về tờ khai đăng ký xe, toàn bộ giấy tờ xe bản gốc (hóa đơn, giấy xuất xưởng, chứng nhận môi trường, và kiểm định), 1 bản chính bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Ngoài ra, một số giấy tờ thông tin như số máy, cà số khung, tờ khai thuế cũng cần được chuẩn bị theo mẫu quy định.

Một số trường hợp không được đăng kiểm: 

  • Đèn ô tô được lắp thêm hay nâng cấp sai quy định
  • Chủ xe chưa hoàn tất cả khoản phạt nguội
  • Xe ô tô kinh doanh vận tải không trang bị camera hành trình
  • Không dán decal kín
  • Không trang bị cản trước, cản sau hay giá nóc

4. Quá trình đăng ký và tiến hành đăng kiểm.

Sau khi đã chuẩn bị một số hồ sơ như trên, chủ xe cần tiến hành đóng thuế trước bạ và nộp hồ sơ đăng kiểm xe. Xe ô tô sẽ được kiểm tra và đánh gia qua các giao đoạn khác nhau theo Điều 7, Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, cụ thể các giai đoạn gồm:

4.1. Kiểm tra tổng quát

  • Giấy tờ xe: Giấy chứng nhận đăng ký xe, giấy tờ bảo hiểm.
  • Động cơ: Tình trạng hoạt động, tiếng ồn, rò rỉ dầu nhớt, khí thải.
  • Hệ thống treo: Độ đàn hồi, sự mòn mỏi của lò xo, phuộc nhún.
  • Hệ thống lái: Độ rơ, độ chênh lệch, sự mòn mỏi của các khớp lái.
  • Hệ thống đèn: Độ sáng, độ chóa, hướng chiếu sáng của các loại đèn.
  • Còi: Âm thanh và độ ồn của còi.
  • Hệ thống phun xăng: Hoạt động của bơm xăng, lọc xăng, kim phun.

4.2. Kiểm tra phần trên

  • Kính: Độ trầy xước, nứt vỡ, đảm bảo tầm nhìn cho người lái.
  • Gương chiếu hậu: Độ chỉnh, độ rõ ràng của gương.
  • Cửa và khóa cửa: Hoạt động của cửa, khóa cửa, đảm bảo an toàn.
  • Hệ thống giải nhiệt: Quạt gió, két nước, nước làm mát.
  • Hệ thống điều hòa không khí: Máy nén, dàn lạnh, dàn nóng.
  • Hệ thống âm thanh và giải trí: Loa, đài, màn hình.

4.3. Kiểm tra hiệu quả phanh, trượt bánh:

  • Hệ thống phanh: Lực phanh, độ mòn của má phanh, đĩa phanh, đảm bảo phanh xe an toàn.
  • Hệ thống truyền động: Hộp số, ly hợp, trục truyền động.
  • Hệ thống truyền lực: Cầu, bán trục, bánh xe.
  • Hệ thống trượt bánh: Độ bám đường của lốp xe, đảm bảo xe không bị trượt bánh khi di chuyển.

4.4. Kiểm tra môi trường:

  • Khí thải: Nồng độ các chất độc hại trong khí thải, đảm bảo dưới mức cho phép.
  • Tiếng ồn: Độ ồn của xe, đảm bảo dưới mức cho phép.
  • Trạng thái môi trường: Tình trạng rò rỉ nhiên liệu, dầu nhớt, đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường.

4.5. Kiểm tra phần dưới xe:

  • Hệ thống giảm chấn: Phuộc nhún, thanh ổn định.
  • Hệ thống khung gầm: Độ cong vênh, rỉ sét của khung gầm.
  • Hệ thống truyền động: Trục truyền động, cầu, bán trục.

Sau khi hoàn tất đăng kiểm, chủ xe sẽ tiến hành đóng phí bảo trì đường bộ và được dán tem đăng kiểm mới lên xe.

5. Một số trường hợp bị phạt 

5.1. Đối với xe quá hạn đăng kiểm

Căn cứ vào nghị định số 123/2021/NĐ-CP, hai mốc thời gian hết hạn đăng kiểm được quy định là dưới và trên 1 tháng. Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP, phạt tiền 3 đến 4 triệu đối với xe quá hạn dưới 1 tháng và 4 đến 6 triệu đối với xe quá hạn trên 1 tháng. Ngoài ra, chủ xe sẽ bị tước Quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 đến 3 tháng. Đối với chủ xe là tổ chức, khi phương tiện mức phạt lần lượt là 8 đến 12 triệu và 12 đến 16 triệu cho từng trường hợp quá hạng đăng kiểm dưới và trên 1 tháng.

5.2. Đối với xe được nâng cấp không đúng quy định

Theo Nghị định 100/2019 về xử phạt vi phạm giao thông đường bộ, đối với các bộ phận không ảnh hưởng quá trình đăng kiểm được nâng cấp sai quy định (hay độ), hoặc có nâng cấp nhưng vẫn đảm bảo các yêu cầu nhất định sẽ không bị xử phạt. Tuy nhiên, phạt 800.000 - 1.000.000 đồng đối với các hình thức nâng cấp sai và ảnh hưởng đến quá trình đăng kiểm.

Từ những thông tin được ACC cung cấp, có thể thấy Đăng kiểm xe ô tô là hoạt động vô cùng quan trọng. Việc đăng kiểm xe ô tô không quá phức tạp nếu chủ sở hữu xe chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết và tuân thủ đúng quy trình và cần mang xe đi đăng kiểm định kỳ theo đúng thời hạn và không nên nâng cấp xe sai quy định để tránh các mức phạt không đáng có.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (362 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo