Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cần thủ tục gì?

Chất lượng sản phẩm là yếu tố then chốt quyết định sự thành công và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay. Nhằm giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, ACC hân hạnh mang đến bài viết "Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cần thủ tục gì?".

Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cần thủ tục gì?

Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cần thủ tục gì?

1. Tại sao phải công bố chất lượng sản phẩm?

Chất lượng sản phẩm là một trong những vấn đề cốt lõi ảnh hưởng tới sức khỏe người tiêu dùng. Để đảm bảo chất lượng sản phẩm cho người tiêu dùng và khi sản phẩm được lưu hành trên thị trường trên toàn quốc và quốc tế, thì sản phẩm sản xuất nội địa hay sản phẩm nhập khẩu từ nước ngoài buộc phải thực hiện thủ tục bắt buộc tự công bố chất lượng sản phẩm. 

1.1. Đối với doanh nghiệp:

  • Nâng cao uy tín thương hiệu: Khi sản phẩm được công bố chất lượng đồng nghĩa với việc sản phẩm đã được kiểm nghiệm và đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng, từ đó tạo dựng niềm tin cho khách hàng và nâng cao uy tín thương hiệu của doanh nghiệp.
  • Tăng sức cạnh tranh sản phẩm: Trên thị trường cạnh tranh gay gắt hiện nay, chất lượng sản phẩm là yếu tố then chốt để thu hút khách hàng. Việc công bố chất lượng sản phẩm giúp doanh nghiệp khẳng định chất lượng sản phẩm của mình so với các sản phẩm khác trên thị trường, từ đó tăng sức cạnh tranh cho sản phẩm.
  • Mở rộng thị trường tiêu thụ: Một số thị trường yêu cầu sản phẩm phải được công bố chất lượng trước khi được nhập khẩu và lưu thông trên thị trường. Do đó, việc công bố chất lượng sản phẩm giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm sang các quốc gia khác.
  • Giảm thiểu rủi ro pháp lý: Khi sản phẩm được công bố chất lượng, doanh nghiệp sẽ được bảo vệ trước những rủi ro pháp lý liên quan đến chất lượng sản phẩm.
  • Tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu: Việc công bố chất lượng sản phẩm theo các tiêu chuẩn quốc tế giúp doanh nghiệp dễ dàng xuất khẩu sản phẩm sang các quốc gia khác.

1.2. Đối với người tiêu dùng:

  • Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Khi mua sản phẩm được công bố chất lượng, người tiêu dùng có thể yên tâm về chất lượng sản phẩm và được bảo vệ quyền lợi của mình.
  • Có thông tin đầy đủ về sản phẩm: Việc công bố chất lượng sản phẩm giúp người tiêu dùng có đầy đủ thông tin về sản phẩm, bao gồm các đặc tính cơ bản, thông tin cảnh báo, số hiệu tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm, từ đó có thể lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.
  • Bảo vệ sức khỏe và an toàn: Việc công bố chất lượng sản phẩm giúp đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về an toàn cho sức khỏe và tính mạng của người tiêu dùng.

Ngoài ra, việc công bố chất lượng sản phẩm còn góp phần:

  • Nâng cao chất lượng hàng hóa trên thị trường.
  • Bảo vệ môi trường.
  • Góp phần thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
  • Tạo môi trường kinh doanh cạnh tranh lành mạnh

2. Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm

Căn cứ Khoản 1 và Khoản 3 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì hồ sơ tự công bố sản phẩm gồm:

- Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP;

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

Lưu ý: Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

3. Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cần thủ tục gì?

Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cần thủ tục gì?

Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cần thủ tục gì?

Căn cứ Khoản 2 và Khoản 4 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, Khoản 2 Điều 1 và Khoản 1 Điều 3 Nghị định 155/2018/NĐ-CP thì việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau:

- Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm 

Trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ định để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn.

Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó

- Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

Trong trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

4. Hậu quả của việc không công bố chất lượng sản phẩm

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, đối với hành vi Không thực hiện thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật sẽ bị phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. 

Căn cứ Điều 21 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, đối với hành vi không đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật trong sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố sản phẩm hoặc sản xuất, nhập khẩu sản phẩm thuộc diện phải đăng ký bản công bố sản phẩm mà không có Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định của pháp luật:

  • Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
  • Hình thức phạt bổ sung: Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, nhập khẩu thực phẩm từ 01 tháng đến 03 tháng
  • Biện pháp khắc phục: Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm; Buộc thay đổi mục đích sử dụng hoặc tái chế; hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm

5. Những vấn đề cần lưu ý khi công bố chất lượng sản phẩm

Xác định rõ sản phẩm cần công bố:

Không phải tất cả các sản phẩm đều cần được công bố chất lượng. Doanh nghiệp cần xác định rõ sản phẩm của mình có thuộc danh mục sản phẩm cần công bố hay không theo quy định của pháp luật.

Chuẩn bị hồ sơ công bố chất lượng đầy đủ và chính xác:

Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm bao gồm nhiều loại giấy tờ khác nhau, tùy theo từng loại sản phẩm. Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ và chính xác các giấy tờ theo quy định.

Một số giấy tờ thường có trong hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm bao gồm: Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Báo cáo kết quả thử nghiệm chất lượng sản phẩm,...

Thực hiện đúng quy trình công bố chất lượng:

Doanh nghiệp cần thực hiện đúng quy trình công bố chất lượng sản phẩm theo quy định của pháp luật.

Quy trình công bố chất lượng sản phẩm thường bao gồm các bước sau: Nộp hồ sơ công bố, tổ chức chứng nhận kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận công bố chất lượng.

Cập nhật thông tin về chất lượng sản phẩm:

Doanh nghiệp cần cập nhật thông tin về chất lượng sản phẩm một cách thường xuyên, đặc biệt là khi có thay đổi về thành phần, quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm,...

Việc cập nhật thông tin về chất lượng sản phẩm giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch của thông tin, qua đó bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

6. Câu hỏi thường gặp

Có sản phẩm nào được miễn thủ tục công bố chất lượng sản phẩm không?

Có. Các sản phẩm chỉ dùng cho việc sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc dùng để phục vụ sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân mà không nhằm mục đích tiêu thụ trong nước thì không cần công bố chất lượng sản phẩm

Doanh nghiệp có bắt buộc phải công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hay không?

Có. Theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. Việc công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm giúp đảm bảo sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về chất lượng theo quy định của pháp luật và tiêu chuẩn đã được công bố.

Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm có thể được sử dụng cho mục đích gì?

Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm thường được sử dụng để chứng minh rằng sản phẩm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cần thiết và có thể được sử dụng để quảng cáo, xuất khẩu, hoặc cung cấp thông tin cho người tiêu dùng về sản phẩm.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm cần thủ tục gì? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (803 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo