Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm [2024]

Hiện nay, vấn đề an toàn thực phẩm trở thành một trong những quan tâm hàng đầu của cả người tiêu dùng và các nhà sản xuất. Việc đảm bảo rằng các sản phẩm thực phẩm được sản xuất và tiêu thụ đều tuân thủ các quy định an toàn là điều vô cùng quan trọng để bảo vệ sức khỏe cộng đồng và đồng thời tạo niềm tin cho người tiêu dùng. Do đó, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thông tin cần thiết về vấn đề công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

1. Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm là gì?

Dựa trên tinh thần của khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn thực phẩm và khoản 1 Điều 2 Thông tư 19/2012/TT-BYT, công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm phù hợp với quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. 

Tuy nhiên, hiện nay theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 17/2023/TT-BYT thì Điều 3 về Công bố hợp quy và phù hợp quy định an toàn thực phẩm tại Thông tư 43/2014/TT-BYT đã được đổi tên thành: Tự công bố sản phẩm và đăng ký bản công bố sản phẩm.

Theo đó, tại Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, đăng ký bản công bố sản phẩm là quá trình các tổ chức hoặc cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện để đăng ký thông tin chi tiết về các sản phẩm như: (i) thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; (ii) sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; (iii) phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng theo quy định của Bộ Y tế với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, nhằm đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu về an toàn, chất lượng và thông tin đối với người tiêu dùng. 

2. Thủ tục công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Thủ tục công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Thủ tục công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 17/2023/TT-BYT, Trình tự, hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước đã được đổi thành Thủ tục tự công bố sản phẩm và thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm.

Trong đó, thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm được quy định tại Điều 8 Chương 3 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến hoặc đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ sau đây:

  • Bộ Y tế: đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe, phụ gia mới, phụ gia chưa có trong danh mục
  • Cơ quan do UBND cấp tỉnh chỉ định: đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ dưới 36 tháng
  • Lựa chọn nộp 1 nơi nếu sản phẩm thuộc thẩm quyền của cả Bộ Y tế và cơ quan do UBND cấp tỉnh chỉ định.

Nếu sản phẩm được sản xuất tại 2 cơ sở trở lên, thì nộp tại cơ quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn (trừ những sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế). Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để đăng ký thì các lần đăng ký tiếp theo phải đăng ký tại cơ quan đã lựa chọn. (trừ sản phẩm đăng ký tại Bộ Y tế)

Bước 2. Thẩm định hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm theo Mẫu số 03 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP trong các thời hạn sau đây:

  • 7 ngày làm việc: đối với phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng cho trẻ dưới 36 tháng
  • 21 ngày làm việc: đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Bước 3. Xử lý sửa đổi, bổ sung

Trong trường hợp không đồng ý với hồ sơ công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản nêu rõ lý do và căn cứ pháp lý của việc yêu cầu (chỉ 1 lần).

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ và có văn bản trả lời. Sau 90 ngày làm việc kể từ khi có công văn yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung thì hồ sơ không còn giá trị.

Lưu ý: Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải công bố lại sản phẩm. Nếu có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân phải thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Bước 4. Trả kết quả

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo công khai tên, sản phẩm của tổ chức, cá nhân đã được tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm trên website và cơ sở dữ liệu về an toàn thực phẩm.

Bước 5. Nộp phí

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm có trách nhiệm nộp phí thẩm định hồ sơ theo quy định.

3. Hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Hồ sơ công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm/đăng ký bản công bố sản phẩm được quy định tại Điều 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP như sau:

Đối với sản phẩm nhập khẩu:

  • Bản công bố sản phẩm (Mẫu số 02)
  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do/xuất khẩu/y tế (hợp pháp hóa lãnh sự)
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm (trong 12 tháng)
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng (bản chính/bản sao)
  • Giấy chứng nhận GMP (bản sao) (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe)

Đối với sản phẩm sản xuất trong nước:

  • Bản công bố sản phẩm (Mẫu số 02)
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm (trong 12 tháng)
  • Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng (bản chính/bản sao)
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (bản sao)
  • Giấy chứng nhận GMP (bản sao) (đối với thực phẩm bảo vệ sức khỏe)

4. Điều kiện công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Một số điều kiện công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm cần lưu ý là:

  • Đầu tiên, cần bảo đảm sản phẩm được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm là các sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
  • Thứ hai, việc đăng ký bản công bố sẽ do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm (trừ thực phẩm thuộc danh mục quản lý chuyên ngành) thực hiện.
  • Thứ ba, hồ sơ được nộp phải đầy đủ và hợp lệ, sản phẩm không được trái với quy định về an toàn thực phẩm.

5. Danh mục phải công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Như đã đề cập, theo Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, danh mục phải công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm bao gồm:

(i) thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt; 

(ii) sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi; 

(iii) phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng theo quy định của Bộ Y tế

6. Hiệu lực của Giấy tiếp nhận bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Nghị định 15/2018/NĐ-CP không quy định thời hạn cho Giấy tiếp nhận bản công bố.

Như vậy, Giấy tiếp nhận này sẽ hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp thay đổi thông tin đã công bố.
  • Doanh nghiệp ngừng sản xuất, kinh doanh sản phẩm.
  • Sản phẩm không còn phù hợp với quy định về an toàn thực phẩm.
  • Doanh nghiệp vi phạm quy định về công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.

Do đó, doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật thông tin công bố khi có thay đổi và cần lưu giữ Giấy tiếp nhận bản công bố và các tài liệu liên quan để phục vụ công tác kiểm tra.

7. Câu hỏi thường gặp

Việc công bố các quy định an toàn thực phẩm có bắt buộc không?

Có. Việc công bố các quy định an toàn thực phẩm là bắt buộc. Việc công bố giúp người tiêu dùng biết được thông tin về an toàn thực phẩm và quy trình sản xuất.

Việc tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm có cần thiết cho sự phát triển của doanh nghiệp không?

Có. Việc tuân thủ các quy định an toàn thực phẩm là cần thiết cho sự phát triển của doanh nghiệp.Tuân thủ giúp doanh nghiệp xây dựng lòng tin của khách hàng và bảo vệ danh tiếng của họ.

Việc công bố các quy định an toàn thực phẩm có giúp tăng cơ hội xuất khẩu không?

Có. Việc công bố các quy định an toàn thực phẩm giúp tăng cơ hội xuất khẩu, tạo niềm tin từ các quốc gia nhập khẩu và tăng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.  

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (909 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo