Bài tập kiểm toán tiền lương có lời giải hay

Bài tập kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương

Bài tập kiểm toán tiền lương có lời giải hay

Bài tập kiểm toán tiền lương có lời giải hay

Bài 1: Công ty Trường Sinh, trong tháng 12 có các tài liệu sau (Đơn vị tính: Đồng)
 
- Số dư đầu tháng của TK 334: 10.000.000
 
Tình hình phát sinh trong tháng:
 
1. ứng trước lương kỳ 1 cho nhân viên là 40.000.000 bằng tiền mặt.
 
2. Cuối tháng tính lương phải trả cho các bộ phận
 
- Công nhân sản xuất: 180.000.000
 
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000.000
 
- Bộ phận văn phòng: 70.000.000
 
- Bộ phận bán hàng: 30.000.000
 
3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định
 
4. Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất theo tỷ lệ 5% tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
 
5. Công ty đã chi 10.000.000 nộp BHXH cho cơ quan BHXH. Đồng thời, chi tiền mua BHYT cho nhân viên là 2.000.000
 
6. Tiền lương nghỉ phép thực tế phải thanh toán cho công nhân sản xuất là 8.000.000.
 
7. Khấu trừ vào tiền lương công nhân các khoản sau:
 
- Tiền tạm ứng chưa hoàn trả 2.000.000
 
- Các khoản bồi thường 1.500.000
 
8. Chi tiền mặt thanh toán đầy đủ số tiền lương còn nợ nhân viên.
 
9. Cuối năm, điều chỉnh số tiền lương nghỉ phép trích trước theo số thực tế.
 
Yêu cầu:
(1) Định khoản các tài liệu trên.
 
(2) Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
 
(3) Phản ánh vào TK 334 và 338 các tài liệu trên.
 

Bài toán này liên quan đến việc xử lý tiền lương và các khoản trích theo lương trong một công ty, cũng như cập nhật vào các tài khoản liên quan. Dưới đây là cách thực hiện yêu cầu của bài toán:

(1) Định khoản các tài liệu trên:

1. Ứng trước lương kỳ 1:
- Nợ phải trả (TK 111) 40.000.000
- Tiền mặt (TK 112) 40.000.000

2. Tính lương phải trả cho các bộ phận:
- Công nhân sản xuất: Nợ phải trả (TK 111) 180.000.000
- Nhân viên quản lý phân xưởng: Nợ phải trả (TK 111) 20.000.000
- Bộ phận văn phòng: Nợ phải trả (TK 111) 70.000.000
- Bộ phận bán hàng: Nợ phải trả (TK 111) 30.000.000

3. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định (chúng ta cần biết tỷ lệ cụ thể để định khoản).

4. Trích trước lương nghỉ phép cho công nhân sản xuất:
- Trích trước lương (TK 338) 5% tiền lương của công nhân sản xuất
- Nợ phải trả (TK 111) 5% tiền lương của công nhân sản xuất

5. Chi tiền BHXH và BHYT:
- BHXH (TK 112) 10.000.000
- BHYT (TK 112) 2.000.000

6. Tiền lương nghỉ phép thực tế phải thanh toán cho công nhân sản xuất:
- Nợ phải trả (TK 111) 8.000.000
- Tiền lương nghỉ phép (TK 338) 8.000.000

7. Khấu trừ vào tiền lương công nhân:
- Tiền tạm ứng chưa hoàn trả (TK 111) 2.000.000
- Các khoản bồi thường (TK ???) 1.500.000 (cần biết tài khoản cụ thể)

8. Chi tiền mặt thanh toán đầy đủ số tiền lương còn nợ nhân viên (chúng ta cần biết tỷ lệ và số tiền cụ thể).

9. Cuối năm, điều chỉnh số tiền lương nghỉ phép trích trước theo số thực tế (chúng ta cần biết sự thay đổi cụ thể).

(2) Lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương:

Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cần được tính toán dựa trên các thông tin cụ thể và tỷ lệ quy định.

(3) Phản ánh vào TK 334 và 338 các tài liệu trên:

- TK 334 (Lương đã trả trước): Cập nhật số dư đầu tháng và số tiền ứng trước lương.
- TK 338 (Lương nghỉ phép và các khoản trích): Cập nhật số tiền lương nghỉ phép và các khoản trích khác.

Lưu ý rằng để hoàn thiện phần (1) và (2), cần có thông tin chi tiết về các tỷ lệ, số tiền cụ thể và tài khoản liên quan trong hệ thống kế toán của công ty.

>>> Xem thêm về Bài tập tình huống kiểm toán nội bộ kèm lời giải qua bài viết của ACC GROUP.

Bài 2:
 
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 7 tại công ty T20 như sau:
 
1. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ 1 tháng 7 là 75 triệu đồng
 
2. Bảng thanh toán lương tháng 7 phải trả nhân viên gồm:
 
- Lương công nhân sản xuất sản phấm A là    57.250.000đ
 
- Lương công nhân sản xuất sản pham B là    51.200.000đ
 
-  Lương nhân viên quản lý phân xưởng là     20.220.000đ
 
- Lương nhân viên bán hàng là        24.800.000đ
 
- Lương nhân viên các phòng ban là   14.880.000đ
 
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định.
 
4, Khấu trừ vào lương của nhân viên trong tháng:
 
- Bắt bồi thường          450.000 đ
 
- Tạm ứng thừa thu hồi   1.000.000
 
- Thuế thu nhập cá nhân  750.000 đ        
 
5. Chi tiền mặt thanh toán lương kỳ 2 cho nhân viên.
 
Yêu cầu: Định khoản các NVKTPS trên và phản ánh vào TK334 “Phải trả người lao động”.
 

Dưới đây là cách định khoản các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong tháng 7 tại công ty T20 và phản ánh chúng vào tài khoản 334 "Phải trả người lao động":

1. Định khoản chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ 1 tháng 7 là 75 triệu đồng:
- Nợ TK334 "Phải trả người lao động" 75.000.000đ
- Có TK112 "Tiền mặt" 75.000.000đ

2. Định khoản bảng thanh toán lương tháng 7 cho nhân viên:
- Nợ TK334 "Phải trả người lao động" cho lương công nhân sản xuất sản phẩm A là 57.250.000đ
- Nợ TK334 "Phải trả người lao động" cho lương công nhân sản xuất sản phẩm B là 51.200.000đ
- Nợ TK334 "Phải trả người lao động" cho lương nhân viên quản lý phân xưởng là 20.220.000đ
- Nợ TK334 "Phải trả người lao động" cho lương nhân viên bán hàng là 24.800.000đ
- Nợ TK334 "Phải trả người lao động" cho lương nhân viên các phòng ban là 14.880.000đ
- Có TK642 "Lương và các khoản trả cho người lao động" cho tổng lương ở trên (143.350.000đ)

3. Định khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định:
- Nợ TK642 "Lương và các khoản trả cho người lao động" cho các khoản trích (số tiền tương ứng)
- Có các tài khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tương ứng với số tiền đã trích.

4. Định khoản khấu trừ vào lương của nhân viên trong tháng:
- Nợ TK642 "Lương và các khoản trả cho người lao động" cho bắt bồi thường (450.000đ)
- Nợ TK642 "Lương và các khoản trả cho người lao động" cho tạm ứng thừa thu hồi (1.000.000đ)
- Nợ TK642 "Lương và các khoản trả cho người lao động" cho thuế thu nhập cá nhân (750.000đ)
- Có TK421 "Bồi thường và phí" cho bắt bồi thường (450.000đ)
- Có TK331 "Phải thu khác" cho tạm ứng thừa thu hồi (1.000.000đ)
- Có TK333 "Thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ" cho thuế thu nhập cá nhân (750.000đ)

5. Định khoản chi tiền mặt thanh toán lương kỳ 2 cho nhân viên:
- Nợ TK642 "Lương và các khoản trả cho người lao động" cho lương kỳ 2 (số tiền tương ứng)
- Có TK112 "Tiền mặt" (số tiền tương ứng)

Lưu ý: Số tiền cụ thể trong các khoản định khoản phụ thuộc vào số tiền thực tế trong ví dụ của bạn. Hãy điều chỉnh số tiền cụ thể theo tình huống thực tế của công ty T20.

>>> Xem thêm về Bài tập tình huống kiểm toán có lời giải chi tiết qua bài viết của ACC GROUP.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (835 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo