Tờ khai đăng ký xe máy điện

Tờ khai đăng ký xe máy điện là một bước quan trọng trong quy trình legal hóa và sử dụng xe máy điện. Việc này đòi hỏi chủ sở hữu phải điền đầy đủ thông tin liên quan đến chiếc xe, đồng thời tuân thủ các quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý giao thông. Trong bối cảnh tăng cường sự chú trọng đối với phương tiện giao thông sạch và hiệu quả năng lượng, quy trình đăng ký xe máy điện trở thành một yếu tố quan trọng nhằm thúc đẩy sự phổ biến và chấp nhận của công nghệ này trong cộng đồng. 

Tờ khai đăng ký xe máy điện

 

Mẫu giấy khai đăng ký xe mới nhất (Mẫu ĐKX12) được ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về đăng ký xe do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành. 

1. Mẫu giấy khai đăng ký xe mô tô, xe máy điện năm 2023

Mẫu giấy khai đăng ký xe mô tô, xe máy điện năm 2023 theo quy định mới áp dụng chính thức từ ngày 15/8/2023 có 2 trang như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIỂN SỐ CŨ: .........................

Màu biển: ........................

BIỂN SỐ MỚI: ........................

Màu biển: ........................

GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE

...................... (1)........... Mã hồ sơ trực tuyến: ..................................................

Tên chủ xe:....................................................................

Địa chỉ: ......................................................................... Điện thoại: ............................

Mã định danh:(2)…………………………….......Loại giấy tờ: ................................................Cơ quan cấp .............. ...........................ngày cấp........../........ /.....

Người làm thủ tục:........................................Số giấy tờ (3)…………............. SĐT: .................

Số GPKDVT (nếu có) ....................................Cơ quan cấp:.................................ngày cấp.......... /........ /.....

Đặc điểm xe như sau:

Nhãn hiệu:......................................Số loại:.....................................................................

Loại xe:....................................Dung tích/Công suất:................cm3(kw); Màu sơn: .................

Số máy:..................................Số khung ........................

Tải trọng hàng hóa: ........................kg; S ố chỗ ngồi: ........... ; đứng: .......... ; nằm: ................ ; Năm sản xuất: ...............

Trọng lượng toàn bộ: ..................................kg; Trọng lượng kéo theo: ……………..................kg

Nguồn gốc (4)................................Mã chứng từ LPTB: ....................................

Lý do: (5).......................................................................................................

Kèm theo giấy này có: .................................................................................................................................................. ...................................................................................................................................................

Nơi dán bản chà số máy

Nơi dán bản chà số khung

Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe.

  …......, ngày …...... tháng …....... năm ....

CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE

(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ XE

(Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)

(6)

Ký số hoặc ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ NGUỒN GỐC CỦA XE

Mã hồ sơ nguồn gốc xe (Số sêri Phiếu KTCLXX/Số khung phương tiện): ..............................

Tên đơn vị sản xuất, lắp ráp/nhập khẩu: .....................................................................

Số tờ khai nhập khẩu:. ................. Ngày..................tháng..........năm.............

Cửa khẩu nhập: .......................................................................................

Nhãn hiệu:............................................. Số loại:....................................................

Loại xe:................................... Dung tích/Công suất: ............................................cm³/kw

Số máy:................................................ Số khung .............................................................

Màu sơn: .............................Năm sản xuất: ........................................................................

Tải trọng hàng hóa: ................kg. Số chỗ ngồi: ............. đứng .............. nằm: ................

Trọng lượng bản thân:.............................kg; Trọng lượng toàn bộ: .................... kg; Trọng lượng kéo theo: ……………......kg

Kích thước thùng (dài x rộng x cao) ......................mm; Kích thước bao .................... mm

Chiều dài cơ sở: ................................mm; Kích cỡ lốp: ...........................................

DỮ LIỆU ĐIỆN TỬ VỀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

Mã hồ sơ lệ phí trước bạ:................................. Số điện thoại:...............................................

Tên người nộp thuế: ....................................................................

Địa chỉ:.....................................................................................

Mã định danh: .......................................Loại giấy tờ: .....................................Cơ quan cấp: ...............................ngày cấp ........ / ..... /............

Tên cơ quan quản lý thuế thu: ............................................................................

Biển số: (nếu có) .........................................................Loại xe:...............................

Nhãn hiệu:..........................................Số loại:...........................................................

Số máy:...................................Số khung ...................................................................

Dung tích /Công suất: ....................................cm³/kw Năm sản xuất: ..................................

Tải trọng hàng hóa : ...................kg ; Số chỗ ngồi: .................. ; đứng: ............ ; nằm: ...........

Giá trị tài sản tính LPTB: ....................................................; Số tiền lệ phí trước bạ phải nộp:
........................................................................................................................................

Ngày nộp: ........ / ..... /............

Căn cứ miễn thu (trường hợp miễn thu LPTB): ........................................

Ngày kê khai: ........ / ..... /............

Cách viết Giấy khai đăng ký xe mô tô điện, xe máy điện

Giấy khai đăng ký xe gồm 2 trang:

Trang 1: Phần kê khai của chủ xe; kiểm tra của cơ quan đăng ký xe;

Trang 2: Dữ liệu điện tử về hồ sơ đăng ký xe kèm theo; trường hợp không có dữ liệu điện tử thì điền đầy đủ các thông tin còn thiếu.

(1) Ghi thủ tục đăng ký xe: Đăng ký xe lần đầu; Đăng ký sang tên /di chuyển xe; Cấp đổi, cấp lại; Đăng ký xe tạm thời;

(2) Đối với cá nhân: Số định danh cá nhân, số CMT ngoại giao, số CMT công vụ , số CMT lãnh sự; số định danh của người nước ngoài, số Thẻ tạm trú, số Thẻ thường trú, số CMT CAND, số CMT QĐND tương ứng với đối tượng đăng ký;

Đối với tổ chức:Ghi mã định danh điện tử của tổ chức hoặc mã số thuế hoặc số quyết định thành lập (trường hợp chưa có mã số thuế);

(3) Trường hợp xe có nhiều số máy thì liệt kê tất cả các số máy của xe.

(4) Ghi nguồn gốc xe nhập khẩu/sản xuất lắp ráp, tịch thu .

(5) Ghi rõ lý do: Đăng ký xe lần đầu; đăng ký sang tên /di chuyển xe; lý do cấp đổi, cấp lại; đăng ký xe tạm thời;Trường hợp đăng ký tạm thời thì ghi địa điểm nơi đi, nơi đến ; Trường hợp đăng ký sang tên xe đã chuyển quyền sở hữu qua nhiều người: ghi rõ tên tổ chức, cá nhân đã mua, địa chỉ.

(6) Ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, TP ghi Trưởng phòng; cấp huyện ghi Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố; Cấp xã ghi Trưởng Công an xã, phường, thị trấn.

2. Giấy khai đăng ký xe mô tô, xe máy điện là gì?

Quá trình mua bán xe mô tô và xe máy điện đòi hỏi người mua và người bán phải tuân theo một loạt các thủ tục, trong đó việc đăng ký xe đứng đầu danh sách. Thủ tục này bao gồm việc điền đầy đủ thông tin vào Giấy khai đăng ký xe, mẫu số ĐKX12 theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA.

Giấy khai đăng ký xe không chỉ là một giấy tờ thông thường, mà còn là văn bản quan trọng trong quá trình thực hiện các thủ tục đăng ký xe, đặc biệt là trong các tình huống sau:

  1. Thực hiện thủ tục đăng ký xe lần đầu hoặc khi có nhu cầu đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe.
  2. Mua bán, chuyển nhượng, tặng, cho, phân chia, thừa kế xe, khi cá nhân hoặc tổ chức thực hiện thủ tục đăng ký xe sang tên.

Quy trình kê khai giấy đăng ký xe tại khu mua xe mô tô và xe máy điện có hiệu lực đối với mọi hình thức nộp hồ sơ. Người thực hiện có thể chọn phương thức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

3. Thủ tục đăng ký xe mô tô, xe máy điện 2023

Thủ tục đăng ký xe mô tô, xe máy điện 2023

 

3.1. Hướng dẫn đăng ký xe mô tô, xe máy điện tại xã

Khi quyết định sở hữu một chiếc xe máy điện, chủ xe cần tuân theo quy trình đăng ký xe tại Cơ quan Công an huyện/quận/thị xã/thành phố hoặc Công an cấp xã. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:

Bước 1. Nộp Lệ Phí Trước Bạ: Chủ xe bắt buộc thực hiện việc nộp lệ phí trước bạ trước khi tiến hành đăng ký xe.

Bước 2. Chuẩn Bị và Nộp Hồ Sơ Đăng Ký Xe Mô Tô, Xe Máy Điện: Hồ sơ đăng ký xe bao gồm các thành phần sau:

  • Tờ khai đăng ký xe.
  • Giấy tờ nguồn gốc xe (Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe).
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.
  • Hóa đơn VAT.
  • Căn cước công dân của chủ xe.
  • Phiếu kiểm tra chất lượng xe.

Bước 3. Bấm Chọn Biển và Giao Biển Số: Sau khi hoàn tất các bước nộp lệ phí trước bạ và nộp hồ sơ đăng ký xe, chủ xe sẽ thực hiện bước chọn biển số và nhận biển số cùng với giấy hẹn lấy đăng ký xe.

3.2. Đăng ký xe mô tô, xe máy điện online

Theo Thông Tư 24/2023/TT-BCA, Hướng Dẫn Quy Trình Đăng Ký Xe Mô Tô và Xe Máy Điện:

Chủ xe, là người Việt Nam, theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA, có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 để thực hiện thủ tục đăng ký xe trên Cổng Dịch vụ Công hoặc có thể xuất trình Căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Bước 1: Đăng Nhập Tài Khoản trên Cổng Dịch Vụ Công

  • Chủ xe đăng nhập vào Cổng Dịch vụ Công và điền đầy đủ thông tin theo quy định trong Giấy Khai Đăng Ký Xe. Chủ xe ký số hoặc ký, ghi rõ họ, tên, và đóng dấu (nếu là cơ quan, tổ chức).

  • Sau khi kê khai thành công, chủ xe sẽ nhận mã hồ sơ đăng ký xe trực tuyến và lịch hẹn giải quyết hồ sơ thông qua tin nhắn điện thoại hoặc địa chỉ thư điện tử. Chủ xe cung cấp mã hồ sơ đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe để tiến hành thủ tục đăng ký xe.

Bước 2: Đưa Xe đến Cơ Quan Đăng Ký Xe và Nộp Giấy Tờ

Bước 3: Cấp Biển Số

  • Cán bộ đăng ký xe kiểm tra hồ sơ xe. Nếu xe đảm bảo hợp lệ, chủ xe sẽ được cấp biển số mới trong trường hợp chưa có hoặc đã có biển số định danh nhưng đang đăng ký cho xe khác.

  • Trong trường hợp biển số định danh đã bị thu hồi, chủ xe sẽ được cấp lại theo số biển số định danh.

  • Nếu hồ sơ xe không đáp ứng quy định, chủ xe sẽ bổ sung theo hướng dẫn của cán bộ đăng ký xe.

Bước 4: Nhận Giấy Hẹn Trả Kết Quả

Bước 5: Nộp Lệ Phí và Nhận Biển Số Xe

  • Chủ xe có thể chọn nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích và đăng ký với đơn vị dịch vụ bưu chính công ích nếu có nhu cầu.

4. Được đăng ký xe máy điện ở nơi tạm trú không?

Từ ngày 15/8/2023, Quy Định Mới Về Đăng Ký Xe Mô Tô và Xe Máy Điện Tại Nơi Tạm Trú

Kể từ ngày 15/8/2023, người đăng ký xe mô tô và xe máy điện được phép thực hiện đăng ký xe tại địa điểm tạm trú của mình. Trong bối cảnh lượng xe mô tô và xe máy điện tham gia giao thông ngày càng gia tăng do tính thuận tiện và nhỏ gọn của chúng, quy định mới này mang lại sự linh hoạt và tiện lợi cho người dân.

Tuy nhiên, hiện vẫn có nhiều người, đặc biệt là học sinh, sinh viên, chưa nắm rõ các quy định liên quan đến việc đăng ký xe mô tô và xe máy điện. Việc triển khai thực hiện quy trình đăng ký này không chỉ giúp người dân kiểm soát tài sản và chứng minh quyền sở hữu, mà còn nâng cao ý thức về tuân thủ pháp luật và trật tự an toàn giao thông.

Qua việc thực hiện đăng ký xe mô tô điện và xe máy điện, chúng ta không chỉ đạt được sự quản lý hiệu quả về phương tiện cơ giới đường bộ mà còn đóng góp tích cực vào công tác phòng ngừa và đấu tranh chống lại các hành vi vi phạm pháp luật và tội phạm.

Đáng chú ý, việc không đăng ký và không có biển số xe cho xe máy điện và xe mô tô điện sẽ bị xử phạt theo quy định tại Điểm m, Khoản 34, Điều 2 của Nghị định 123/2021/NĐ-CP, như sau: Phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với xe mô tô, xe máy điện khi có hành vi điều khiển xe không có giấy đăng ký theo quy định hoặc sử dụng giấy đăng ký xe đã hết hạn; điều khiển xe không gắn biển số xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.

5. FAQ Câu hỏi thường gặp

1. Làm thế nào để đăng ký xe máy điện tại địa phương của tôi?

Câu trả lời: Bạn có thể đăng ký xe máy điện tại địa phương của mình bằng cách đăng nhập vào Cổng Dịch vụ Công hoặc tới Cơ quan Công an cấp huyện/quận/thành phố để thực hiện thủ tục đăng ký, tuân thủ theo quy định của Thông tư 24/2023/TT-BCA.

2. Tôi sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 như thế nào để đăng ký xe máy điện?

Câu trả lời: Để đăng ký xe máy điện, bạn có thể sử dụng tài khoản định danh điện tử mức 2 để đăng nhập vào Cổng Dịch vụ Công. Sau khi đăng nhập, điền đầy đủ thông tin trong Giấy khai đăng ký xe và làm theo hướng dẫn trên hệ thống.

3. Nếu tôi không đăng ký xe máy điện, có áp dụng phạt không?

Câu trả lời: Đúng, theo quy định của Nghị định 123/2021/NĐ-CP, nếu bạn không đăng ký xe máy điện và không có biển số xe, bạn sẽ bị phạt từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng, tùy thuộc vào vi phạm cụ thể, như không có giấy đăng ký hoặc sử dụng giấy đăng ký hết hạn.

4. Làm thế nào để nhận biển số xe sau khi đăng ký thành công?

Câu trả lời: Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký, bạn sẽ nhận mã hồ sơ đăng ký và lịch hẹn giải quyết hồ sơ. Đưa xe đến Cơ quan Công an để kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ được cấp biển số mới hoặc biển số theo quy định.

 

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (691 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo