Mẫu CV Tiếng anh chuyên ngành xây dựng

Việc chuẩn bị một mẫu CV tiếng Anh ngành Xây dựng chưa bao giờ là dễ dàng bởi ngay cả những ứng viên dày dặn kinh nghiệm thì cũng chưa chắc thành công với lần đặt bút đầu tiên. Vậy để viết được mẫu CV tiếng Anh ngành xây dựng thì chúng ta cần viết những thông tin gì? Bạn hãy tham khảo mẫu CV qua bài viết dưới đây của ACC nhé!

Mẫu CV Tiếng anh chuyên ngành xây dựng

Mẫu CV Tiếng anh chuyên ngành xây dựng

1.Những thông tin cần có trong CV tiếng Anh ngành xây dựng

Trong hồ sơ xin việc nói chung, bạn cần chuẩn bị CV xin việc, đơn xin việc, thư xin việc, sơ yếu lý lịch và một số giấy tờ khác. Trong hồ sơ xin việc xây dựng cũng vậy, bạn cần chuẩn bị đơn xin việc xây dựng, CV xây dựng, thư xin việc xây dựng… 

Để viết thành công, hoàn chỉnh về nội dung và đảm bảo chuyên nghiệp về mặt hình thức của mẫu CV ngành xây dựng tiếng Anh, bạn cần phải đưa các thông tin sau đây vào trong CV:

– Các thông tin của cá nhân người thực hiện viết CV.

– Nội dung thông tin của mục tiêu nghề nghiệp trong ngành xây dựng.

– Nói về khả năng học tập, học vấn của bạn.

– Nói về kinh nghiệm cùng các kỹ năng ngành xây dựng hoặc là có liên quan.

2. Mẫu CV Tiếng anh chuyên ngành xây dựng

Mark Smith

123 Street,

London, AB321

Tel: …….

Gmail:…………

 

OBJECTIVE

Dependable, driven, results-oriented construction and risk assessment professional with 10 years of experience in all fields of the construction industry seeks to obtain position in Civil and Structural Engineering field and gain more experience in Structural Planning and Project Management.

 

Areas of expertise:

– Construction Planning

– Site Management

– Civil and Structural Engineering

– Budget Analysis and Time Management

– Risk Assessment

– Quality Control and Compliance Management

 

EDUCATION

– Queen Mary, University of London Bachelor of Science in Engineering, June 1998

– Core Courses: Engineering Design, Structural Analysis, Structural Dynamics, Structural Engineering

 

EMPLOYMENT HISTORY

ABC Construction Company, London, UK 

September 1998 – present

 

CIVIL AND STRUCTURAL RESEARCH ENGINEER

– Designed civil engineering structures of different types, sizes, and complexity for a variety of clients

– Co-ordinated a number of simultaneous research projects

– Planned and conducted experimental trials with a team of contractors

– Assisted with construction management duties in all phases of construction

– Analysed and estimated project costs

– Wrote research papers and specialist studies to assist construction experts on future projects

 

KEY PROJECTS AND ACHIEVEMENTS

– Collaborated with a team of civil engineers to design a private airport under budget and weeks ahead of schedule

– Selected to conduct a crucial test in the second phase of construction of a suspension bridge (4,000 ft long, 70 ft wide, 100 ft clearance)

– Led a team of researchers to promptly troubleshoot a critical structural design problem on a 100,000 sq. ft. hotel.

3. Hướng dẫn viết CV xây dựng bằng tiếng Anh

3.1. Tiêu đề CV

Cấu trúc phần tiêu đề khá đơn giản, bạn chỉ cần viết: “Tên vị trí ứng tuyển – Họ và tên đầy đủ”. Ví dụ: Civil and Structural Engineer – Nguyen Van A

3.2. Thông tin cá nhân (Personal Information)

- Nêu rõ tên họ đầy đủ, ngày sinh chuẩn xác, nơi sinh và địa chỉ nơi bạn ở hiện nay.

- Đồng thời, bạn cần để lại chính xác đối với số điện thoại và email của mình, thông tin này sẽ giúp ích cho việc liên lạc giữa bạn và người ứng tuyển. 

- Đối với thông tin viết bằng tiếng Anh, người viết sẽ cần chú ý tới hai thông tin là ngày sinh của mình và tên họ. Đối với ngày sinh bằng tiếng Anh thì viết theo định dạng tiếng Anh, tức là viết tháng trước ngày sau cuối cùng là năm sinh. Đối với tên thì viết không dấu.

- Về thông tin số điện thoại, các bạn cần ghi thêm đầu số theo mã vùng, bạn đang ở Việt Nam thì ghi mã vùng là (+84) kèm theo dãy số đằng sau.

3.3. Mục tiêu nghề nghiệp

Bạn hãy đề ra một mục tiêu nghề nghiệp rõ ràng. Một lời khuyên để khiến nhà tuyển dụng có ấn tượng rõ nét hơn về mục tiêu và định hướng của bạn đó là hãy chia nó ra thành hai phần. Đó là mục tiêu về ngắn hạn và mục tiêu dài hạn (short-term goals and long-term goals). Khi phân chia như vậy thì nhà tuyển dụng sẽ có cái nhìn cụ thể hơn về bạn trong công việc. Ngoài ra, từ đó nhà tuyển dụng cũng có thể hiểu rõ được bạn muốn gắn bó với công ty trong bao lâu và công ty có nằm trong định hướng tương lai của bạn không.

a. Mục tiêu ngắn hạn trong CV xây dựng tiếng Anh

Cần thể hiện được rõ ràng đối với các dự định, kế hoạch chi tiết sẽ thực hiện trong thời gian sắp tới khi được vào làm việc ở doanh nghiệp xây dựng. Với mỗi mục tiêu ngắn, bạn có thể nêu bằng cách gạch đầu dòng và viết bởi các cụm từ ngắn, đơn giản. Hoặc là bạn cũng có thể viết theo cách liệt kê để gói mục tiêu ngắn gọn trong 2 dòng. Ví dụ:

- “As a construction graduate, I believe that when I work as a civil engineer, I can apply the basic knowledge of the construction industry learned at school, along with practical skills. I can improve work efficiency, contribute to the development of the company now and in the future”

b. Mục tiêu dài hạn trong CV xây dựng tiếng Anh

Bạn cần đưa ra mốc thời gian rõ ràng hơn để đảm bảo nhà tuyển dụng nắm được từng chặng đường và kế hoạch bạn đã vạch ra. Nên nêu ngắn gọn, hướng tới kết quả mong muốn của từng ứng viên về vị trí công việc trong tương lai. Nên định hướng cho bản thân đạt được vị trí lãnh đạo cấp cao để làm tăng thêm nhuệ khí của bản thân mình trong CV xin việc ngành xây dựng được viết bằng tiếng Anh. Ví dụ:

- “With the skills and experience in the position of project supervisor at company A. I hope that I will soon adapt to the job at company B in the position of project supervisor, shortening the training time of the company. Especially, in the next 3 years, I will strive to become an expert in the field of construction management, creating a strong development foundation for company B in the future”.

3.4. Kinh nghiệm làm việc

Đây là phần được nhà tuyển dụng chú tâm và để ý nhiều nhất. Việc sở hữu cho mình một profile ấn tượng đồng nghĩa với việc bạn cần có một khối tài sản đủ lớn về kinh nghiệm để ăn đứt các ứng viên cạnh tranh. Vì thế bạn chỉ cần kể ra 2-3 kinh nghiệm liên quan đến vị trí mình làm việc là đủ và sắp xếp theo thứ tự từ việc làm gần nhất đến những công việc trước đó. Ví dụ:

Company A May 2018 – Present

Position: Construction worker

– Mix grout, plaster, and grout according to the standard formula.

– In-depth training in plumbing, carpentry, painting, plastering, machine repair, and installation. Support skilled workers as needed in all stages and processes.

– Check the work site to measure dimensions, work layout, and estimate materials for each job.

– Sanitize all construction areas to avoid danger and ensure a safe working environment for all workers on site.

3.5. Trình độ học vấn

Những nghề như kỹ sư xây dựng, quản lý dự án công trình… nhà tuyển dụng sẽ rất quan tâm đến bằng cấp của bạn, vì vậy bạn cần phải liệt kê chính xác học vấn và bằng cấp vào trong CV để ghi thêm điểm .

3.6.Kỹ năng

Đây là phần quan trọng thứ hai để nhà tuyển dụng có thể nhận xét sự phù hợp của bạn với vị trí này. Để thành công trong lĩnh vực xây dựng, bạn cần rèn luyện được những kỹ năng nhất định, từ cơ bản đến chuyên môn. ​​Một vài kỹ năng cần thiết trong ngành xây dựng như: Thành thạo về máy tính và tin học văn phòng; Thành thạo về những phần mềm trong chuyên ngành xây dựng và vị trí lãnh đạo như: Sketchup, Revit, Etabs, AutoCad, Plaxis…. Ngoài ra, bạn có thể thêm vào một vài kĩ năng như:

  • Communication (giao tiếp)
  • Language (ngoại ngữ)
  • Construction machinery operation (vận hành máy xây dựng)
  • Accurate measurements and estimates (đo đạc và ước tính chính xác)

4. Một số lưu ý khi viết CV tiếng Anh ngành xây dựng

- Viết mẫu CV tiếng Anh ngành xây dựng sẽ cần phải chú trọng nhiều tới các vấn đề liên quan chủ yếu về mặt nội dung, mặt hình thức của mẫu CV, đồng thời còn có cấu trúc câu tiếng Anh, chính tả.

- Mẫu CV ngành xây dựng lại được viết bằng tiếng Anh nên sẽ là vấn đề khó đối với nhiều người. Hãy kiểm tra kỹ trước khi bạn gửi mẫu CV ngành xây dựng bằng tiếng Anh đi, điều này sẽ mang tới những cơ hội để phát hiện sớm lỗi sai, những lỗi về diễn đạt và chính tả để kịp thời sửa chữa.

- Chú ý bố cục, thứ tự sắp xếp các mục

- Câu từ ngắn gọn, súc tích, kiểm tra lỗi chính tả

- Trung thực về bằng cấp và chứng chỉ

- Sử dụng ngôn ngữ xưng hô phù hợp, đúng mực

- Nên sử dụng phương pháp liệt kê trong CV

- Sử dụng màu sắc trang nhã

 Trên đây là những nội dung cần thiết về Mẫu CV Tiếng anh chuyên ngành xây dựng mà ACC mang đến bạn đọc. Nếu như còn điều gì thắc mắc về mẫu CV này , bạn có thể liên hệ với chúng tôi qua số hotline: 1900.3330 để được hỗ trợ trực tiếp. Trân trọng!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (705 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo