Thuế xuất khẩu là gì? (Cập nhật 2024)  

Thuế là một vấn đề pháp lý quan trọng trong cuộc sống hàng ngày được nhiều người quan tâm. Vì thuộc nhiều lĩnh vực và phụ thuộc vào các đối tượng khác nhau nên thuế thường gây khó khăn trong quá trình áp dụng. Trong đó, thuế xuất khẩu là gì là vấn đề ngày càng trở nên cần thiết tìm hiểu khi Việt Nam tham gia nhiều các hiệp định thương mại tự do lớn. Trong bài viết này, Công ty luật ACC sẽ giúp bạn tìm hiểu về vấn đề này một cách cụ thể hơn.

Thuế xuất khẩu là gì
Thuế xuất khẩu là gì

1. Khái niệm thuế xuất khẩu là gì?

Định nghĩa về thuế xuất khẩu là gì được quy định tại Luật quản lý thuế năm 2019 và Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016. Theo đó:

- Thuế xuất khẩu được hiểu là loại thuế được áp dụng đối với những hàng hóa được phép xuất khẩu qua biên giới Việt Nam. 

- Đây là loại thuế gián thu và là loại thuế được Nhà nước sử dụng để áp dụng đối với những mặt hàng cần hạn chế xuất khẩu. Cụ thể là giảm hoạt động xuất khẩu đối với những mặt hàng được sản xuất từ các nguồn tài nguyên khan hiếm có khả năng bị cạn kiệt hoặc các mặt hàng có tầm quan trọng đối với sự an toàn lương thực, an ninh quốc gia.

2. Những đối tượng chịu thuế xuất khẩu theo quy định

Những đối tượng chịu thuế xuất khẩu

Các đối tượng phải chịu thuế xuất khẩu là gì được pháp luật quy định tại Điều 2, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Cụ thể gồm những đối tượng sau:

- Hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào doanh nghiệp chế xuất, khu chế xuất, kho bảo thuế, kho ngoại quan và các khu phi thuế quan khác được xác định là khu phi thuế quan.

- Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền phân phối. Trong đó, hàng hóa của doanh nghiệp chế xuất thực hiện quyền xuất khẩu, quyền phân phối là hàng hóa do doanh nghiệp chế xuất xuất khẩu để thực hiện quyền xuất khẩu, quyền phân phối theo quy định của pháp luật thương mại, pháp luật đầu tư.

Những đối tượng không áp dụng thuế xuất khẩu

- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại

- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài

- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

3. Người nộp thuế xuất khẩu theo quy định

Dựa trên những đối tượng chịu thuế xuất khẩu trên, pháp luật quy định những người nộp thuế xuất khẩu khẩu là gì bao gồm các chủ thể sau:

- Chủ hàng hóa xuất khẩu

- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu

- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam

- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu

+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế khi nộp thuế thay cho người nộp thuế

+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng khi bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế

+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền khi hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh

+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp

- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu ở chợ biên giới.

- Người có hàng hóa xuất khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế.

Trên đây là những quy định của pháp luật hiện hành về thuế xuất khẩu là gì do Công ty luật ACC phân tích từ những văn bản pháp luật hiện nay. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có kiến thức khái quát nhất về thuế xuất khẩu. Nếu bạn đọc còn có những vấn đề chi  tiết khác liên quan đến thuế xuất khẩu hoặc bất kỳ vấn đề pháp lý nào hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vân và cung cấp dịch vụ pháp lý uy tín.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (421 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo