Ủy ban nhân dân là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của uỷ ban nhân dân

Chắc chắn trong chúng ta ai ai cũng đã từng nghe qua cụm từ “ủy ban nhân dân”. Nhưng liệu chúng ta đã hiểu rõ ủy ban nhân dân là gì và chức năng, nhiệm vụ của nó? Khi đặt ra câu hỏi này, chúng tôi chỉ nhận được những câu trả lời rất hết sức mơ hồ và không rõ ràng. Do đó, hãy cùng ACC tìm hiểu câu trả lời ủy ban nhân dân là gì và cùng tìm hiểu những thông tin liên quan tới ủy ban nhân dân nhé!

Ủy ban nhân dân là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của uỷ ban nhân dân

Ủy ban nhân dân là gì? Nhiệm vụ và quyền hạn của uỷ ban nhân dân

1. Ủy ban nhân dân là gì?

Dựa vào Điều 8 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015. Ủy ban nhân dân là tổ chức được bầu cử bởi Hội đồng nhân dân địa phương cùng cấp, hoạt động như cơ quan hành chính nhà nước ở mức địa phương và là nơi thực hiện chức năng chính trị, quản lý, và điều hành các công việc địa phương. Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm trước cộng đồng dân cư địa phương, Hội đồng nhân dân cùng cấp, và cơ quan hành chính nhà nước ở cấp trên.

Các thành viên của Ủy ban nhân dân bao gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Số lượng cụ thể của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân ở mỗi cấp được quy định bởi Chính phủ.

2. Chức năng của uỷ ban nhân dân

Ủy ban nhân dân được tạo lập thông qua việc bầu cử từ Hội đồng nhân dân địa phương tương đương, là cơ quan thực thi quyết định của Hội đồng nhân dân và là trụ sở quản lý hành chính nhà nước tại địa phương. Vai trò của Ủy ban nhân dân là thực hiện nhiệm vụ hành chính, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương, cũng như trước Hội đồng nhân dân địa phương và cơ quan hành chính nhà nước cấp trên.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của uỷ ban nhân dân

  • Hoạch định và đề xuất quyết định về các vấn đề cụ thể như quy định tại Điều 26 của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, cũng như tiến hành thực hiện các nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện.
  • Thiết lập các quy định về tổ chức và nhiệm vụ chi tiết, cùng việc phân quyền của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, nhằm đảm bảo sự hiệu quả và linh hoạt trong quản lý và điều hành công việc.
  • Chịu trách nhiệm tổ chức và quản lý ngân sách huyện, cùng với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển đa dạng trong lĩnh vực kinh tế - xã hội như công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, giao thông, thủy lợi và đô thị hóa. Ngoài ra, còn phải quản lý và tận dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, đồng thời đảm bảo bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật.
  • Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ liên quan đến việc thực thi Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền địa phương, cải tiến trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học, công nghệ, văn hóa, thông tin, y tế, lao động, chính sách xã hội, dân tộc, tôn giáo, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, cũng như các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ và quyền hạn được ủy quyền từ các cơ quan nhà nước cấp trên, nhằm đảm bảo sự phối hợp và đồng thuận trong việc thực hiện chính sách và quyết định.
  • Tiến hành phân cấp và ủy quyền cho các cơ quan nhân dân cấp xã, cũng như các tổ chức khác, nhằm thúc đẩy sự linh hoạt và tăng cường khả năng thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân huyện.
Nhiệm vụ và quyền hạn của uỷ ban nhân dân

Nhiệm vụ và quyền hạn của uỷ ban nhân dân

4. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân các cấp

4.1 Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh

Dựa vào Điều 20 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, quy định về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân tỉnh
Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên. Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh loại I, số lượng Phó Chủ tịch không vượt quá bốn người; trong khi đó, Ủy ban nhân dân tỉnh loại II và loại III chỉ có tối đa ba Phó Chủ tịch.

Các thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm những người đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh, các Ủy viên chịu trách nhiệm về quân sự và công an.

Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh bao gồm các sở và các tổ chức tương đương.

4.2 Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện

Dựa vào Điều 27 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015, quy định về cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện

Cấu trúc tổ chức của Ủy ban nhân dân huyện bao gồm các vị trí Chủ tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy viên. Đối với các huyện loại I, số lượng Phó Chủ tịch không vượt quá ba; còn đối với huyện loại II và loại III, không quá hai Phó Chủ tịch được phân bổ.

Các thành viên của Ủy ban nhân dân huyện bao gồm các cá nhân đứng đầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban, cùng với Ủy viên phụ trách quân sự và Ủy viên phụ trách công an.

Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện bao gồm các phòng và các đơn vị có cấp bậc tương đương.

4.3. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân xã

Ủy ban nhân dân xã bao gồm Chủ tịch, tối đa hai Phó Chủ tịch (đối với xã loại I và loại II) và một Phó Chủ tịch (đối với xã loại III), cùng với Ủy viên phụ trách quân sự và Ủy viên phụ trách công an. Điều này được quy định trong Điều 34 của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, đã được sửa đổi bởi khoản 12 của Điều 2 của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương được sửa đổi năm 2019.

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân các cấp

Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân các cấp

5. Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân của ủy ban nhân dân

Hiện tại, theo quy định pháp luật, thời gian hoạt động của Hội đồng nhân dân kéo dài trong vòng năm năm. Tuy nhiên, có khả năng điều chỉnh nhiệm kỳ này ngắn hơn hoặc dài hơn dựa trên quyết định của Quốc hội, sau khi được đề xuất từ ủy ban thường vụ của Quốc hội.

Ủy ban nhân dân, là cơ quan được bầu cùng với Hội đồng nhân dân tại cấp độ tương ứng, thường hoạt động trong thời gian tương đương với nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, thường là năm năm. Khi nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân kết thúc, thường trực Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân vẫn tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng nhân dân mới được bầu ra và bầu ra ủy ban nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân và các ban của Hội đồng nhân dân mới.

Như vậy, ACC đã cung cấp cho quý bạn đọc đầy đủ các thông tin về khái niệm ủy ban nhân dân là gì? Mà ACC thu thập được. Hy vọng những thông tin này giúp ích được cho bạn trong việc tìm kiếm thông tin về khái niệm trên. Xin cảm ơn vì đã theo dõi.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (344 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo