Tội che giấu tội phạm là gì? Ví dụ về tội che giấu tội phạm

Tội che giấu tội phạm là hành vi bao che hoặc không tiết lộ thông tin về hoạt động phạm tội của người khác. Ví dụ, việc giấu kín thông tin về việc buôn bán ma túy, hoặc không báo cáo về một tội ác đang diễn ra trong cộng đồng. Cùng Công ty Luật ACC tìm hiểu kỹ hơn về tội che giấy tội phạm trong bài viết dưới đây nhé!

Tội che giấu tội phạm là gì? Ví dụ về tội che giấu tội phạm

Tội che giấu tội phạm là gì? Ví dụ về tội che giấu tội phạm

1. Hành vi phạm tội che giấu tội phạm

Tội che giấu tội phạm là hành vi của người nào không hứa hẹn trước nhưng sau khi biết được tội phạm đã xảy ra, đã có hành vi:

  • Che giấu người phạm tội: Cho người phạm tội trốn trong nhà mình hoặc nơi khác, hoặc biết người phạm tội đang ở đâu nhưng không khai báo và tìm mọi cách che giấu người phạm tội.
  • Che giấu dấu vết, tang vật của tội phạm: Phi tang, tiêu hủy hoặc cố ý làm hư hỏng dấu vết, tang vật của tội phạm.
  • Có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội: Ví dụ như: đe dọa, mua chuộc nhân chứng, thủ tiêu chứng cứ, v.v.

Mục đích che giấu tội phạm có thể là:

  • Giúp đỡ người thân, bạn bè che giấu hành vi phạm tội.
  • Nhận hối lộ từ người phạm tội để che giấu hành vi phạm tội.
  • Sợ bị trả thù nếu tố giác người phạm tội.
  • Có ý thức pháp luật kém, không nhận thức được tính nghiêm trọng của hành vi che giấu tội phạm.

2. Ví dụ về tội che giấu tội phạm

Trong vụ án A, B biết C đã trộm cắp tài sản của D nhưng không tố giác C cho cơ quan chức năng và giúp C che giấu tang vật. Điều này vi phạm Điều 390 Bộ luật Hình sự 2015 về tội che giấu tội phạm.

Trong vụ án B, F biết tung tích của E, người đã gây tai nạn giao thông và bỏ trốn, nhưng không khai báo cho cơ quan chức năng. Hành vi này cũng vi phạm Điều 390 Bộ luật Hình sự 2015.

Trong vụ án C, G là nhân chứng của vụ án X nhưng bị H đe dọa nên không dám khai báo với cơ quan điều tra. Mặc dù việc này vi phạm pháp luật, nhưng G có thể được miễn trách nhiệm hình sự nếu có căn cứ hợp lý cho sự đe dọa và lo sợ cho tính mạng, sức khỏe của bản thân hoặc người thân.

Lưu ý, mức độ hình phạt cho tội che giấu tội phạm phụ thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi, cũng như hậu quả gây ra. Quyết định có hay không cấu thành tội che giấu tội phạm cần xem xét cụ thể từng trường hợp dựa trên các yếu tố như thời điểm, mục đích, hành vi che giấu, và mối quan hệ giữa người che giấu và người phạm tội.

3. Yếu tố cấu thành tội phạm về tội che giấu tội phạm

Chủ thể:

  • Người che giấu tội phạm phải là người có năng lực hành vi hình sự, đủ 16 tuổi trở lên.
  • Không áp dụng với người có quan hệ gia đình gần gũi với người phạm tội như ông, bà, cha, mẹ, con, cháu, anh chị em ruột, vợ hoặc chồng, trừ trường hợp che giấu các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội đặc biệt nghiêm trọng khác.

  Hành vi:

  • Hành vi che giấu người phạm tội: Cung cấp nơi ở, phương tiện di chuyển, tiền bạc hoặc giúp đỡ người phạm tội trốn tránh cơ quan chức năng.
  • Hành vi che giấu dấu vết, tang vật của tội phạm: Xóa bỏ, tiêu hủy hoặc di chuyển dấu vết, tang vật của tội phạm nhằm cản trở việc điều tra, thu thập chứng cứ.
  • Hành vi cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội: Cung cấp thông tin sai lệch, tiêu hủy hồ sơ, tài liệu hoặc có hành vi khác nhằm cản trở hoạt động điều tra, truy tố, xét xử.

 Mức độ thiệt hại:

  • Không quy định về mức độ thiệt hại.

  Mối quan hệ nhân quả:

  • Giữa hành vi che giấu và việc che giấu phải có mối quan hệ nhân quả.

 Yếu tố lỗi

  • Hành vi che giấu phải được thực hiện với lỗi cố ý 

Ngoài ra, cần lưu ý một số điểm sau:

  • Người che giấu tội phạm có thể bị tước quyền lợi công dân theo quy định tại Điều 58 BLHS 2015.
  • Trường hợp người che giấu tội phạm tự giác khai báo, cung cấp thông tin, chứng cứ giúp cơ quan chức năng điều tra, truy tố, xét xử người phạm tội thì có thể được xem xét giảm nhẹ hoặc miễn trách nhiệm hình sự.

Ví dụ:

  • A biết B đã trộm cắp tài sản nhưng không tố giác cho cơ quan chức năng mà còn giúp B che giấu tang vật thì A có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm.
  • Cố ý cung cấp thông tin sai lệch cho cơ quan điều tra nhằm che giấu hành vi phạm tội của người khác cũng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm.
Yếu tố cấu thành tội phạm về tội che giấu tội phạm

Yếu tố cấu thành tội phạm về tội che giấu tội phạm

4. Hậu quả của tội che giấu tội phạm

Hậu quả của tội che giấu tội phạm là người phạm tội có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 389 Bộ luật Hình sự 2015. Mức phạt đối với tội này phụ thuộc vào tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi và hậu quả gây ra. Ngoài ra, người che giấu tội phạm cũng có thể bị xử lý hành chính theo quy định của pháp luật. Điều này nhấn mạnh sự nghiêm trọng và trách nhiệm của việc không tiết lộ thông tin về hoạt động tội phạm, và cần thiết lập một hệ thống pháp luật mạnh mẽ để ngăn chặn và xử lý những hành vi này.

Lưu ý

  • Không phải hành vi nào che giấu tội phạm cũng đều bị xử lý hình sự. Chỉ những hành vi che giấu tội phạm có tính chất, mức độ nghiêm trọng và gây ra hậu quả nhất định mới bị xử lý hình sự.
  • Người có quyền tố giác tội phạm nhưng không tố giác hoặc che giấu tội phạm có thể bị xử lý hành chính.

Những thông tin về hành vi tội che giấu tội phạm mà Công ty Luật ACC chia sẻ hy vọng giúp bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích. Liên hệ đến chúng tôi nếu cần sự hỗ trợ nhé!

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (386 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo