Thủ tục ly hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài 2024

Ly hôn với người nước ngoài là việc ly hôn giữa một bên là công dân Việt Nam và một bên là người nước ngoài, giúp cho chủ thể của quan hệ hôn nhân thoát khỏi sự ràng buộc về mặt pháp lý; chấm dứt quan hệ vợ chồng trên cơ sở pháp luật bằng bản án hoặc quyết định của tòa án. Vậy trình tự thủ tục ly hôn với người nước ngoài có gì phức tạp hay không, bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của bạn. 

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

1. Các điều kiện để ly hôn với người nước ngoài

Để ly hôn thuận tình với người nước ngoài phải đáp ứng được 03 điều kiện sau

- Vợ/chồng là người Việt Nam, yêu cầu Tòa án chấm dứt quan hệ hôn nhân với vợ/chồng là người nước ngoài và người nước ngoài chấp nhận yêu cầu ly hôn.

- Vợ/chồng ly hôn nhưng không có tranh chấp gì về tài sản chung hoặc hai vợ chồng đã thỏa thuận phân chia tài sản trước đó.

- Vợ/chồng không có tranh chấp về quyền nuôi con, quyền cấp dưỡng nuôi con

Lưu ý: Nếu hai bên vợ chồng đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản, quyền nuôi và cấp dưỡng cho con nhưng trong thời gian Tòa án giải quyết ly hôn, một trong hai bên không còn muốn ly hôn hay phân chia tài sản chung thì Tòa án sẽ giải quyết vụ việc ly hôn theo thủ tục ly hôn đơn phương.

Để ly hôn đơn phương với người nước ngoài phải đáp ứng được điều kiện

- Có căn cứ cho rằng việc vợ/chồng là người nước ngoài có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng đến quyền và nghĩa vụ của vợ chồng. Và những hành vi này làm cho hôn nhân trở trên trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không thể đạt được thì việc yêu cầu ly hôn đơn phương sẽ được Tòa án giải quyết.

- Vợ/chồng là người Việt Nam, yêu cầu ly hôn đơn phương với người nước ngoài hiện đang ở Việt Nam hay đang ở nước ngoài dẫn đến đời sống chung không thể kéo dài.

- Trường hợp người nước ngoài đã bỏ về nước trên 12 tháng, sau khi điều tra xác minh địa chỉ của người nước ngoài mà vẫn không biết tin tức, địa chỉ của người nước ngoài, thì đây được coi là trường hợp người nước ngoài cố tình giấu địa chỉ. Đối với trường hợp này Tòa án sẽ xử lý đơn phương ly hôn theo như yêu cầu bên Việt Nam.

2. Thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn với người nước ngoài 

Thẩm quyền giải quyết ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

Thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn của Tòa án Quốc gia

Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc yêu cầu ly hôn đơn phương khi:

- Một bên vợ chồng là công dân Việt Nam, bên còn lại là người nước ngoài

- Hai bên là người nước ngoài nhưng làm ăn, cư trú, sinh sống lâu dài tại Việt Nam

Thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn theo cấp Tòa án

- Trường hợp hai bên thuận tình ly hôn: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng có thẩm quyền giải quyết. Nếu người nước ngoài không cư trú, làm việc ở Việt Nam thì Tòa án cấp tỉnh bên Việt Nam cư trú, làm việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

- Trường hợp đơn phương ly hôn: Nếu người nước ngoài hiện đang cư trú, làm việc ở Việt Nam thì Tòa án cấp tỉnh nơi người nước ngoài cư trú, làm việc giải quyết ly hôn. Trường hợp nếu người nước ngoài không cư trú, làm việc ở Việt Nam thì Tòa án cấp tỉnh bên Việt Nam cư trú, làm việc giải quyết.

- Trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết.

3. Trình tự, thủ tục ly hôn với người nước ngoài

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài

  • Đơn yêu cầu ly hôn thuận tình/đơn phương;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Trường hợp các bên đăng ký kết hôn tại nước ngoài thì cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Bản sao Hộ chiếu/CCCD của vợ và chồng;
  • Giấy xác nhận thông tin cư trú/ Thẻ tạm trú của bên Việt Nam (bản sao chứng thực);
  • Các giấy tờ khác như: Khai sinh của con (nếu có con chung), Giấy tờ về tài sản, công nợ chung (nếu có). 
  • Đơn đề nghị giải quyết vắng mặt (nếu xin giải quyết vắng mặt).

Lưu ý: 

- Các giấy tờ trong hồ sơ nếu được cơ quan nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự dịch công chứng sang tiếng Việt

- Nếu xin ly hôn Vắng mặt, Đơn xin ly hôn, bản tự khai và giấy uỷ quyền của người Việt Nam ở nước ngoài phải được xác nhận tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam.

Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Bước 2: Thụ lý hồ sơ và nộp tiền tạm ứng án phí

Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho người nộp đơn để tạm ứng án phí trong thời hạn 5 ngày.

Bước 3: Mở phiên họp hòa giải

Ở thủ tục này Tòa án sẽ triệu tập các đương sự đến nơi Tòa án  giải quyết vụ việc ly hôn để thực hiện thủ tục hòa giải. Đây là thủ tục bắt buộc nên dù bị đơn có đang ở Việt Nam hay nước ngoài thì cũng phải có mặt theo đúng lịch triệu tập của Tòa án.

Bước 4: Ra quyết định công nhận yêu cầu thuận tình ly hôn với người nước ngoài

Nếu hoà giải không thành Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn sau 07 ngày.

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết ly hôn tại Tòa án

Bước 2: Thụ lý vụ án và nộp tiền tạm ứng án phí:

Bước 3: Xác minh và thu thập chứng cứ

Vì đây là trường hợp ly hôn đơn phương nên Tòa án phải xác minh các chứng cứ mà người khởi kiện đã cung cấp, đồng thời thu thập thêm chứng cứ để chứng minh cuộc hôn nhân này đã lâm vào tình trạng trầm trọng, mục đích hôn nhân không thể đạt được.

Bước 4: Giai đoạn chuẩn bị xét xử

Tòa án sẽ tiến hành tổ chức các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam

  • Nếu hòa giải không thành: Tòa án lập biên bản hòa giải và sau 07 ngày các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định ly hôn và quyết định này có hiệu lực ngay.
  • Trường hợp hòa giải không thành mà vụ án không thuộc các trường hợp đình chỉ hoặc tạm đình chỉ thì Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5 : Phiên tòa xét xử sơ thẩm

Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

4. Chi phí ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm

Tùy thuộc vào từng trường hợp tranh chấp cụ thể các bên phải chịu thêm các khoản phí sau:

  • Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ (thường áp dụng trong các tranh chấp về tài sản là Nhà đất), việc xem xét thẩm định tại chỗ nhằm mục đích kiểm tra, thẩm định giá trị và mô tả hiện trường tài sản tranh chấp trên thực địa.
  • Chi phí xác minh định giá tài sản tranh chấp
  • Chi phí dịch thuật công chứng và xin xác nhận các giấy tờ tài liệu của nước ngoài
  • Chi phí uỷ thác tư pháp các giấy tờ tài liệu ra nước ngoài (đối với trường hợp bị đơn đang ở nước ngoài)
  • Chi phí thuê luật sư ly hôn

5. Giải đáp thắc mắc về chủ đề: Ly hôn với người nước ngoài

Người nước ngoài có cần có mặt tại Việt Nam để ly hôn không?

Người nước ngoài không nhất thiết có mặt tại Việt Nam để ly hôn. Mà người nước ngoài có thể ủy quyền cho người khác hoặc sử dụng các phương thức thông báo qua đường dịch vụ bưu chính.

Ly hôn với người nước ngoài có yêu cầu đặc biệt nào về chứng minh tài chính không?

Không có yêu cầu đặc biệt về chứng minh tài chính, trừ khi có tranh chấp về tài sản chung cần giải quyết. Trường hợp yêu cầu phân chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chứng minh tài chính nhằm làm rõ được mức độ đóng góp vào tài sản chung của cá nhân trong thời kỳ hôn nhân, thuận lợi hơn trong việc phân chia tài sản chung giữa vợ chồng.

Nếu ly hôn với người nước ngoài, có thể yêu cầu hỗ trợ tài chính từ đối phương không?

Có thể, nếu có thỏa thuận hoặc quyết định của tòa án về việc cấp dưỡng sau ly hôn. Theo đó, nếu cá nhân có hoàn cảnh khó khăn, không có thu nhập ổn định, ảnh hưởng đến đời sống hằng ngày thì cá nhân có thể thỏa thuận với người nước ngoài về việc hỗ trợ tài chính từ đối phương.

Hoặc Tòa án sẽ xem xét dựa vào hoàn cảnh của đương sự mà phân chia tài sản chung của vợ chồng, cụ thể Tòa án sẽ chia tài sản cho người có hoàn cảnh khó khăn nhiều hơn.

Ly hôn với người nước ngoài, tôi có cần thông báo cho Đại sứ quán của họ không?

Việc thông báo cho Đại sứ quán của họ khi ly hôn là không bắt buộc, nhưng thông báo có thể cần thiết nếu liên quan đến các thủ tục hành chính sau ly hôn.

Sau khi ly hôn, cá nhân có thể cấm người nước ngoài đưa con ra nước ngoài không?

Cá nhân có thể yêu cầu tòa án áp dụng biện pháp hạn chế đối với việc đưa con ra nước ngoài với người nước ngoài nếu có căn cứ cho rằng điều đó cần thiết để bảo vệ quyền lợi của con.

Trong quá trình ly hôn, liệu tôi có thể yêu cầu người nước ngoài cung cấp thông tin về thu nhập và tài sản của họ không?

Có, bạn có quyền yêu cầu người nước ngoài cung cấp thông tin về thu nhập và tài sản, vì thông tin này giải quyết các vấn đề liên quan đến cấp dưỡng hoặc chia tài sản.

Sau khi ly hôn, liệu tôi có thể yêu cầu thay đổi họ tên của con không?

Có, bạn có thể yêu cầu thay đổi họ tên của con theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhưng cần sự đồng ý của cả hai bên hoặc theo quyết định của tòa án nếu có tranh chấp.

Ly hôn với người nước ngoài, có quyền yêu cầu bảo lãnh cho việc ở lại Việt Nam của con không?

Quyền ở lại Việt Nam của con sẽ phụ thuộc vào quy định về quốc tịch và cư trú, bạn có thể yêu cầu nhưng cần tuân theo quy định của pháp luật.

Trong trường hợp người nước ngoài không chấp nhận quyết định ly hôn của tòa án Việt Nam thì trình tự thủ tục tiếp theo là gì?

Quyết định của tòa án Việt Nam có hiệu lực pháp luật tại Việt Nam. Nếu người nước ngoài không chấp nhận, họ có thể kháng cáo theo quy định hoặc quyết định sẽ được thi hành theo luật định.

Câu hỏi thường gặp 

Tòa án nào có thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài?

Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi người Việt Nam cư trú hoặc nơi đăng ký kết hôn có thẩm quyền giải quyết

Cần những giấy tờ gì để ly hôn với người nước ngoài?

Đơn ly hôn, giấy đăng ký kết hôn, CMND/CCCD và hộ chiếu (bản sao chứng thực), giấy tờ chứng minh nơi cư trú, và giấy tờ liên quan đến tài sản chung (nếu có)

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài mất bao lâu?

Thời gian giải quyết có thể từ 3 đến 6 tháng, tùy thuộc vào tính chất và độ phức tạp của vụ việc

Nếu người nước ngoài không đồng ý ly hôn, tôi có thể khởi kiện ly hôn đơn phương không?

Có, bạn có quyền khởi kiện ly hôn đơn phương tại tòa án có thẩm quyền nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam

Ly hôn với người nước ngoài, tôi có thể yêu cầu giải quyết tài sản ở nước ngoài không?

Có thể yêu cầu, nhưng việc giải quyết tài sản ở nước ngoài sẽ phụ thuộc vào luật pháp của quốc gia đó và có thể cần sự hợp tác của cơ quan tư pháp nước ngoài

Cơ sở pháp lý và nguồn tham khảo

1. Bộ luật Tố tụng dân sự 2015

2. Bộ luật Hôn nhân và gia đình 2014

3. Giáo trình luật tố tụng dân sự, trường đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (364 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo