Thủ tục ly hôn không thuận tình

Ly hôn là một sự kiện quan trọng trong cuộc đời mỗi người, đặc biệt là khi nó diễn ra không thuận tình. Thủ tục ly hôn không thuận tình có thể trở nên phức tạp và tốn nhiều thời gian hơn so với ly hôn thuận tình. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin về các bước cơ bản trong thủ tục ly hôn không thuận tình, bao gồm chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn, tham gia phiên tòa và giải quyết hậu ly hôn. 

thu-tuc-ly-hon-khong-thuan-tinh

 Thủ tục ly hôn không thuận tình

1. Ly hôn không thuận tình là gì?

Ly hôn không thuận tình là trường hợp một trong hai vợ chồng hoặc cả hai đều không muốn ly hôn, nhưng buộc phải ly hôn vì những lý do sau: Có hành vi bạo lực gia đình; Vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng; Đời sống chung không thể kéo dài; Mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Thủ tục ly hôn không thuận tình 

2.1 Hồ sơ ly hôn không thuận tình 

- Đơn xin ly hôn 

- Tài liệu, chứng cứ chứng minh quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm (khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).

- Bản chính giấy chứng nhận đăng ký kết hôn;

- Một trong các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm:

+ Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân;

+ Giấy xác nhận thông tin về cư trú; 

+ Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Bản sao CMND/CCCD của cả vợ và chồng;

- Những giấy tờ chứng minh tài sản chung của vợ chồng (nếu có tài sản chung cần chia);

- Bản sao giấy khai sinh của con (nếu có con).

2.2 Thủ tục ly hôn không thuận tình 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị ly hôn:

Để bắt đầu quy trình ly hôn, bước đầu tiên là việc lập đơn đề nghị ly hôn, theo mẫu quy định của Tòa án. Đơn này phải đi kèm với các tài liệu và chứng cứ cần thiết như giấy chứng nhận đăng ký kết hôn và giấy tờ chứng minh cá nhân của vợ, chồng (CMND/CCCD). Nếu có con chung, giấy khai sinh của con cũng cần được đính kèm vào hồ sơ. Đồng thời, bất kỳ tài liệu hay chứng cứ nào chứng minh lý do ly hôn cũng nên được cung cấp.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị ly hôn sau khi đã được chuẩn bị hoàn chỉnh sẽ được nộp tại Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết. Đồng thời, việc nộp lệ phí theo quy định cũng là một bước quan trọng trong quá trình này.

Bước 3: Hòa giải:

Triệu tập hòa giải: Tòa án sau khi nhận hồ sơ sẽ tiến hành triệu tập vợ và chồng đến buổi hòa giải. Mục đích của buổi hòa giải là giải quyết một cách hòa bình và hợp tác các vấn đề liên quan đến việc ly hôn. Trong trường hợp hòa giải thành công, Tòa án sẽ lập biên bản hòa giải và giải quyết vụ án theo nội dung đã thỏa thuận trong biên bản.

Xử lý không thành: Tuy nhiên, nếu buổi hòa giải không đạt được sự thỏa thuận giữa hai bên, Tòa án sẽ tiến hành xét xử vụ án.

Bước 4: Xét xử:

Tại phiên tòa, vợ và chồng sẽ được phép trình bày ý kiến của mình về việc ly hôn trước Tòa án. Trong quá trình này, Tòa án sẽ xem xét các tài liệu, chứng cứ được đưa ra và đưa ra quyết định về việc ly hôn.

Bước 5: Quyết định ly hôn:

Hiệu lực pháp luật: Quyết định ly hôn của Tòa án sẽ có hiệu lực pháp luật sau 15 ngày kể từ ngày công bố. Sau khi có quyết định ly hôn, vợ và chồng cần thực hiện các thủ tục liên quan đến tài sản chung, con cái và các nghĩa vụ khác.

3. Ai được quyền ly hôn không thuận tình 

1VS6rEe4S9yvNGP-pe8mHAXsb7T_y3oGE=k

Ai được quyền ly hôn không thuận tình 

Không giống ly hôn thuận tình là có được sự đồng thuận của cả hai bên, ly hôn không thuận tình là việc một trong hai bên yêu cầu ly hôn.

Theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, đối tượng được yêu cầu ly hôn không thuận tình (ly hôn theo yêu cầu của một bên) là:

Vợ hoặc chồng đều có quyền yêu cầu ly hôn mà không cần phải đưa ra lí do cụ thể. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt cần được chú ý: Không yêu cầu ly hôn đơn phương nếu có thai hoặc có con dưới 12 tháng tuổi: Luật đề ra rằng trong trường hợp vợ hoặc chồng đang mang thai hoặc có con dưới 12 tháng tuổi, họ không được phép yêu cầu ly hôn một cách đơn phương.

Cha, Mẹ, Người Thân Thích Khác của Vợ hoặc Chồng: Các thành viên khác trong gia đình của vợ hoặc chồng cũng có quyền yêu cầu ly hôn trong các trường hợp đặc biệt:

Trường Hợp Vợ hoặc Chồng Bị Bệnh Tâm Thần hoặc Bị Bệnh Khác Ảnh Hưởng đến Nhận Thức và Hành Vi: Nếu vợ hoặc chồng bị bệnh tâm thần hoặc mắc phải các bệnh khác mà làm hại đến khả năng nhận thức và kiểm soát hành vi của mình, các thành viên trong gia đình có quyền yêu cầu ly hôn.

Trường Hợp Bạo Lực Gia Đình: Nếu vợ hoặc chồng là nạn nhân của bạo lực gia đình, cha mẹ hoặc người thân thích khác cũng có quyền yêu cầu ly hôn.

4. Thời hạn giải quyết ly hôn không thuận tình

Căn cứ khoản 1 Điều 203 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định:

Đối với trường hợp ly hôn không thuận tình không có tình tiết phức tạp thì thời hạn giải quyết vụ án được quy định như sau: Từ ngày Tòa án thụ lý đơn khởi kiện, quy trình giải quyết vụ án ly hôn không thuận tình được giới hạn trong thời gian tối đa 04 tháng.

Trong những trường hợp mà có tình tiết phức tạp, thời hạn giải quyết vụ án có thể được điều chỉnh như sau:

Gia Hạn Tối Đa 02 Tháng: Tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ án, Tòa án có thể quyết định gia hạn thêm thời gian giải quyết, nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn khởi kiện.

5. Nộp đơn giải quyết ly hôn không thuận tình ở đâu?

Căn cứ theo Điểm a khoản 1 Điều 35; khoản 3, khoản 4 Điều 35; khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, bạn có thể nộp đơn giải quyết ly hôn không thuận tình tại Toà án như sau:

- Nếu không có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

- Nếu có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

Lưu ý: Đối với trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam.

6. Câu hỏi thường gặp 

6.1 Hồ sơ đề nghị ly hôn không thuận tình bao gồm những gì?

Đơn đề nghị ly hôn (theo mẫu của Tòa án).

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Giấy tờ chứng minh cá nhân của vợ, chồng (CMND/CCCD).

Giấy khai sinh của con chung (nếu có).

Tài liệu, chứng cứ chứng minh lý do ly hôn (nếu có).

6.2 Lệ phí nộp đơn đề nghị ly hôn không thuận tình là bao nhiêu?

Lệ phí nộp đơn đề nghị ly hôn: 20.000 đồng.

Lệ phí thẩm định vụ án ly hôn: 0,5% giá trị tài sản chung (tối đa không quá 10 triệu đồng).

6.3 Thời hạn giải quyết vụ án ly hôn không thuận tình là bao lâu?

Tối đa 04 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý đơn khởi kiện.

Có thể gia hạn thêm 02 tháng trong trường hợp có tình tiết phức tạp.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục ly hôn không thuận tình năm 2024. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (309 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo