Mức lệ phí ly hôn thuận tình

Ly hôn là một sự kiện quan trọng trong đời sống hôn nhân, ảnh hưởng đến cả hai vợ chồng và con cái. Hiện nay, thủ tục ly hôn ngày càng được đơn giản hóa, tuy nhiên vẫn còn nhiều người băn khoăn về các vấn đề liên quan, đặc biệt là mức lệ phí ly hôn. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về mức lệ phí ly hôn thuận tình, giúp các bạn có sự chuẩn bị tốt nhất cho quá trình này.

muc-le-phi-ly-hon-thuan-tinh

 Mức lệ phí ly hôn thuận tình

1. Ly hôn thuận tình là gì?

Căn cứ theo Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, có thể hiểu ly hôn thuận tình là trường hợp cả hai vợ chồng cùng yêu cầu chấm dứt hôn nhân và đã thỏa thuận được với nhau về tất cả các vấn đề liên quan đến ly hôn, bao gồm: Chia tài sản chung; nuôi dưỡng, giáo dục con cái; nợ chung.

2. Mức lệ phí ly hôn thuận tình 

Năm 2024, mức lệ phí ly hôn thuận tình được quy định theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Không Có Giá Ngạch: 300.000 Đồng

Có Giá Ngạch:

  • Từ 6.000.000 Đồng Đến 400.000.000 Đồng: 5% Giá Trị Tài Sản
  • Từ 400.000.000 Đồng Đến 800.000.000 Đồng: 20.000.000 Đồng + 4% Của Phần Giá Trị Tài Sản Vượt 400.000.000 Đồng 
  • Từ 800.000.000 Đồng Đến 2.000.000.000 Đồng: 36.000.000 Đồng + 3% Của Phần Giá Trị Tài Sản Vượt 800.000.000 Đồng
  • Từ 4.000.000.000 Đồng Trở Lên: 112.000.000 Đồng + 0,1% Của Phần Giá Trị Tài Sản Vượt 4.000.000.000 Đồng

Mức án phí chia cho từng người: theo quy định nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm. Do đó, khi hai vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn thì mỗi người phải chịu ½ mức án phí sơ thẩm trừ trường hợp hai người có thỏa thuận khác.

3. Ai sẽ là người chịu lệ phí khi ly hôn thuận tình?

1ByyCtJLMtdWtumyD4RGFmq9rMmtUvdM2=k

Ai sẽ là người chịu lệ phí khi ly hôn thuận tình?

Trong trường hợp ly hôn thuận tình, việc xác định người chịu lệ phí sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa hai vợ chồng.

Các Trường Hợp Phổ Biến:

Cả Hai Vợ Chồng Cùng Chịu Án Phí: Mỗi người sẽ chịu một nửa án phí. Đây là cách phân chia công bằng khi cả hai đều đồng ý chia sẻ trách nhiệm tài chính.

Một Người Chịu Án Phí: Trong trường hợp một trong hai vợ chồng có khả năng tài chính cao hơn, người đó sẽ chịu trách nhiệm nộp toàn bộ lệ phí ly hôn. Điều này phản ánh sự công bằng và tính khả thi trong việc đảm bảo thanh toán lệ phí.

Miễn Án Phí: Trong tình huống mà cả hai vợ chồng đều thuộc diện hộ nghèo hoặc gặp khó khăn về tài chính, có thể được miễn án phí. Điều này nhằm bảo vệ quyền lợi và khả năng chi trả của các bên, đồng thời tôn trọng tình hình kinh tế của gia đình.

4. Trường hợp nào sẽ được miễn án phí ly hôn?

Tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 có quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.

3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Như vậy, đối tượng được miễn án phí ly hôn bao gồm:

- Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

- Người cao tuổi.

- Người khuyết tật.

- Người có công với cách mạng.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

- Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

5. Câu hỏi thường gặp 

5.1 Trong trường hợp nào vợ chồng sẽ được miễn án phí ly hôn thuận tình?

Vợ chồng sẽ được miễn án phí ly hôn thuận tình trong các trường hợp sau:

Thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

Có con là liệt sĩ, thương binh, bệnh binh.

Nạn nhân chất độc da cam.

Người cao tuổi neo đơn.

Người khuyết tật nặng.

5.2 Thủ tục để được miễn án phí ly hôn thuận tình?

Để được miễn án phí ly hôn thuận tình, bạn cần nộp hồ sơ đề nghị miễn án phí cho Tòa án. Hồ sơ bao gồm:

Đơn đề nghị miễn án phí

Giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn án phí

5.3 Nộp án phí ly hôn thuận tình ở đâu?

Bạn có thể nộp án phí ly hôn thuận tình tại:

Quầy giao dịch của Tòa án

Chuyển khoản ngân hàng

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Mức lệ phí ly hôn thuận tình năm 2024. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (312 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo