Lệ phí ly hôn thuận tình là bao nhiêu?

Ly hôn thuận tình là lựa chọn của nhiều cặp đôi khi muốn chấm dứt hôn nhân hòa thuận và không tranh chấp. Tuy nhiên, chi phí cho quá trình này là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Qua bài viết này, ACC sẽ giải đáp câu hỏi: Lệ phí ly hôn thuận tình là bao nhiêu?

I. Thuận tình ly hôn là gì?

le-phi-ly-hon-thuan-tinh
Lệ phí ly hôn thuận tình

Căn cứ tại Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định về ly hôn thuận tình như sau:

" Điều 55. Ly hôn thuận tình

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn."

Theo quy định trên, Thuận tình ly hôn là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, có sự tự nguyện và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con,... thì tòa ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

II. Thuận tình ly hôn có cần phải đóng lệ phí hay không?

Việc ly hôn thuận tình cũng cần phải đóng lệ phí. Tuy nhiên, mức phí này sẽ thấp hơn so với trường hợp ly hôn đơn phương

Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 về án phí, lệ phí thuộc lĩnh vực hôn nhân gia đình, mức án phí ly hôn thuận tình.

III. Lệ phí thuận tình ly hôn là bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành thì mức án phí ly hôn thuận tình hoặc đơn phương được quy định như sau:

- Án phí dân sự sơ thẩm là 300.000 đồng (nếu không tranh chấp về tài sản);

- Mức án phí sơ thẩm đối với các vụ án về tranh chấp dân sự có giá ngạch:

1

Án phí dân sự sơ thẩm (áp dụng đối với cả việc ly hôn)

 

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

 

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Lưu ý, lệ phí ly hôn thuận tình sẽ có sự thay đổi tùy vào mỗi dịch vụ. 

IV. Nghĩa vụ đóng lệ phí thuận tình ly hôn thuộc về ai?

Trong trường hợp cả hai bên vợ chồng cùng thuận tình ly hôn, quy định tại khoản 4 Điều 147 bộ luật tố tụng dân sự 2015 nêu rõ rằng mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm. Điều này có nghĩa là cả hai bên đều phải đóng góp tài chính công bằng cho việc giải quyết ly hôn của họ, giúp đảm bảo sự công bằng và trách nhiệm của cả hai bên trong quá trình này.

“ Điều 147. Nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm

  1. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.”

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 149 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định:  

“ 2. Đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn thì vợ, chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu lệ phí theo quy định của pháp luật.

Trường hợp vợ, chồng không thỏa thuận được người có nghĩa vụ chịu lệ phí thì mỗi người phải chịu một nửa lệ phí.” 

Theo đó đối với yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn, vợ chồng có thể thỏa thuận về việc chịu lệ phí. Nếu hai bên không thể đạt được thỏa thuận về việc ai sẽ chịu lệ phí, mỗi người sẽ phải chịu một nửa lệ phí.

Điều này có nghĩa là pháp luật cho phép vợ chồng tự do thỏa thuận về việc ai sẽ nộp lệ phí khi họ đồng thuận ly hôn. Nếu không thể đạt được thỏa thuận, pháp luật đã có sẵn quy định phân chia trách nhiệm tài chính một cách công bằng giữa hai bên. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp mà vợ chồng có thể được miễn hoặc không phải chịu lệ phí theo quy định của pháp luật, như các trường hợp thuộc diện chính sách xã hội hoặc có hoàn cảnh đặc biệt.

>> Tham khảo thêm thông tin tại Mức lệ phí ly hôn thuận tình

V. Trường hợp người nộp đơn sẽ được miễn án phí ly hôn thuận tình

Các trường hợp được miễn án phí dân sự ly hôn được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 gồm:

“ Điều 12. Miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án

  1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:
  2. a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  3. b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  4. c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  5. d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.”

Theo đó, nếu thuộc các đối tượng sau sẽ được miễn án phí dân sự ly hôn, cụ thể:

– Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.

– Người cao tuổi.

– Người khuyết tật.

– Người có công với cách mạng.

– Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

– Thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

dich-vu-ly-hon-thuan-tinh

VI. Câu hỏi thường gặp

1. Có cần chuẩn bị giấy tờ gì khi nộp lệ phí ly hôn thuận tình không?

Khi nộp lệ phí ly hôn thuận tình, cần chuẩn bị các giấy tờ như đơn yêu cầu ly hôn, chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, giấy đăng ký kết hôn, và các giấy tờ liên quan đến tài sản, con cái nếu có.

2. Lệ phí ly hôn thuận tình được nộp ở đâu?

Lệ phí ly hôn thuận tình được nộp tại tòa án nhân dân nơi vợ chồng nộp đơn yêu cầu ly hôn.

3. Lệ phí ly hôn thuận tình được quy định như thế nào?

Lệ phí ly hôn thuận tình được quy định trong các văn bản pháp luật về án phí, lệ phí tòa án, và có thể thay đổi tùy theo địa phương.

Việc ly hôn thuận tình là một quá trình phức tạp và việc hiểu rõ về lệ phí là rất quan trọng. Mức lệ phí ly hôn thuận tình có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng địa phương và tính chất của vụ việc. Thông thường, lệ phí này bao gồm các khoản phí nộp đơn, phí giải quyết tại tòa án và các chi phí phát sinh khác. Nắm rõ các chi phí này sẽ giúp các cặp vợ chồng chuẩn bị tốt hơn về mặt tài chính khi quyết định chấm dứt hôn nhân một cách hợp pháp và hòa thuận.

Nội dung bài viết:

    Hãy để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    comment-blank-solid Bình luận

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo