Trong quá trình thuận tình ly hôn, Tòa án đưa ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Thế bản án thuận tình ly hôn có nghĩa là gì? Hãy cùng ACC tìm hiểu về thông tin của bản án thuận tình ly hôn
I. Bản án thuận tình ly hôn gọi là gì?
Bản án thuận tình ly hôn là quyết định pháp lý do Tòa án ban hành khi cả hai vợ chồng đều đồng ý chia tay một cách hòa thuận và đã thỏa thuận về mọi điều khoản liên quan đến việc ly hôn. Đây là một trong những hình thức giải quyết hôn nhân do các bên tự nguyện và thực hiện theo quy định pháp luật để chấm dứt mối quan hệ hôn nhân một cách hợp pháp và công bằng. Bản án thuận tình ly hôn không chỉ xác nhận sự đồng ý của hai bên mà còn quy định rõ ràng về quyền lợi của từng bên và sự phân chia tài sản, việc nuôi dưỡng, chăm sóc con cái sau khi ly hôn.
II. Nội dung bản án thuận tình ly hôn gồm những gì?
Bản án thuận tình ly hôn là văn bản do Tòa án nhân dân ban hành, ghi nhận việc vợ chồng tự nguyện ly hôn và thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến ly hôn.
Nội dung chính của bản án thuận tình ly hôn bao gồm:
Thông tin về vợ chồng: Họ tên, năm sinh, địa chỉ thường trú, quốc tịch, dân tộc, nghề nghiệp của vợ và chồng.
Lý do ly hôn: Vợ chồng tự trình bày lý do ly hôn và cam đoan đây là sự thật.
Thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến ly hôn:
Chia tài sản: Vợ chồng thỏa thuận về cách thức chia tài sản chung, bao gồm bất động sản, tài sản lưu động, nợ chung, v.v.
Nuôi con (nếu có): Vợ chồng thỏa thuận về việc ai sẽ trực tiếp nuôi dưỡng con, trách nhiệm cấp dưỡng nuôi con, quyền thăm gặp con của người không trực tiếp nuôi con, v.v.
Nghĩa vụ chung: Vợ chồng thỏa thuận về việc giải quyết các nghĩa vụ chung còn tồn tại, ví dụ như nghĩa vụ trả nợ chung.
Cam kết của vợ chồng: Vợ chồng cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã ghi trong bản án.
Quyết định của Tòa án: Tòa án tuyên bố chấp thuận cho vợ chồng ly hôn và ghi nhận các thỏa thuận của vợ chồng.
Khuyến cáo của Tòa án: Tòa án có thể đưa ra các khuyến cáo cho vợ chồng về việc thực hiện nghĩa vụ đối với con cái, việc giải quyết các vấn đề sau ly hôn, v.v.
Chữ ký của vợ chồng, Thẩm phán và Thư ký Tòa án.
Ký hiệu, số, ngày tháng năm ban hành bản án.
>> Tham khảo thêm thông tin tại Thuận tình ly hôn là gì? Những quy định liên quan đến ly hôn thuận tình
III. Thẩm quyền ban hành bản án thuận tình ly hôn
Căn cứ điểm b khoản 2; khoản 3; khoản 4 Điều 35 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện:
“ Điều 35. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện
- Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:
- b) Yêu cầu về hôn nhân và gia đình quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10 và 11 Điều 29 của Bộ luật này;
- Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
- Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.”
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh:
“ Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:
- b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các Điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;”
Căn cứ điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ:
“ Điều 39. Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
- Thẩm quyền giải quyết việc dân sự của Tòa án theo lãnh thổ được xác định như sau:
- h) Tòa án nơi một trong các bên thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận nuôi con, chia tài sản khi ly hôn;”
Theo quy định trên, tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú hoặc nơi vợ/chồng cư trú có thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn với yêu cầu cá nhân đều là công dân Việt Nam.
Trường hợp thuận tình ly hôn mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.
Ngoài ra, tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết thuận tình ly hôn đối với công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.
IV. Giá trị pháp lý của bản án thuận tình ly hôn
- Công nhận sự đồng ý hòa thuận: Bản án xác nhận rằng cả hai bên vợ chồng đều đồng ý ly hôn một cách tự nguyện và hòa thuận. Điều này bảo đảm quyền tự do cá nhân và quyền chủ động trong việc chấm dứt mối quan hệ hôn nhân.
- Xác nhận thỏa thuận giữa các bên: Bản án quy định rõ các thỏa thuận đã được hai bên đạt được về việc chia tài sản, quyền nuôi dưỡng con cái và các vấn đề khác liên quan. Những thỏa thuận này được Tòa án công nhận và có giá trị pháp lý.
- Chấm dứt mối quan hệ hôn nhân: Bản án chính thức chấm dứt mối quan hệ hôn nhân giữa hai bên từ ngày có hiệu lực. Điều này làm chắc chắn rằng các bên không còn nghĩa vụ pháp lý hay tài chính đối với nhau sau khi ly hôn.
- Bảo vệ quyền lợi hợp pháp: Bản án đảm bảo rằng quyền lợi của từng bên trong quá trình ly hôn được bảo đảm một cách hợp pháp và công bằng. Điều này giúp tránh tranh chấp sau này và giữ vững sự công bằng trong các giao dịch tài chính và quan hệ liên quan đến con cái.
- Hiệu lực pháp lý: Bản án thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp lý ngay sau khi được ban hành bởi Tòa án. Điều này có nghĩa là các quyết định và thỏa thuận được công nhận trong bản án có thể được thực thi bởi các cơ quan chức năng và có giá trị trong việc bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan.
Tóm lại, bản án thuận tình ly hôn không chỉ là một quyết định chấm dứt hợp pháp mối quan hệ hôn nhân mà còn là cơ sở pháp lý để bảo vệ và thực thi các quyền và nghĩa vụ của các bên sau khi ly hôn
V. Câu hỏi thường gặp
1. Ai có thể yêu cầu ra bản án thuận tình ly hôn?
Trả lời: Cả hai vợ chồng đều có thể đệ đơn yêu cầu ly hôn và đồng ý với các điều khoản quy định trong bản án.
2. Nếu có con cái, bản án thuận tình ly hôn có quy định về việc chăm sóc, nuôi dưỡng con không?
Có, bản án quy định các vấn đề liên quan đến quyền lợi của con cái như quyền nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục con theo thỏa thuận của hai bên hoặc theo quy định pháp luật.
3. Bản án thuận tình ly hôn có được thực hiện ngay khi được ban hành không?
Có, bản án thuận tình ly hôn có hiệu lực pháp lý ngay sau khi được ban hành bởi Tòa án và có thể được thực thi bởi các cơ quan có thẩm quyền.
Bản án thuận tình ly hôn là quyết định pháp lý được Tòa án ban hành khi hai bên vợ chồng đồng ý chấm dứt mối quan hệ hôn nhân một cách hòa thuận và có thỏa thuận về các điều khoản liên quan. Nó không chỉ xác nhận sự đồng ý của hai bên mà còn quy định rõ các quyền và nghĩa vụ sau khi ly hôn, bảo đảm sự công bằng và hợp pháp cho từng bên. Bản án này có giá trị pháp lý cao và đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết một cách hợp pháp các tranh chấp liên quan đến hôn nhân và gia đình.
Nội dung bài viết:
Bình luận