Thủ tục ly hôn vắng mặt người nước ngoài

Một trong những tình huống phức tạp nhất trong hệ thống pháp luật là thủ tục ly hôn vắng mặt, khi một trong hai bên đang ở nước ngoài. Ly hôn trong trường hợp này đòi hỏi phải tuân thủ nhiều quy định pháp luật khác nhau như liên quan đến tài sản, quyền nuôi con, cấp dưỡng và các vấn đề khác. Mời bạn cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin và quy định xoay quanh thủ tục ly hôn vắng mặt với người nước ngoài. 

Thủ tục ly hôn vắng mặt với người nước ngoài tại Việt Nam

Thủ tục ly hôn vắng mặt với người nước ngoài tại Việt Nam

1. Các trường hợp ly hôn vắng mặt người nước ngoài

Các trường hợp ly hôn vắng mặt người nước ngoài thường gặp:

Vợ chồng đều là người Việt Nam cùng thuận tình ly hôn nhưng các bên hiện đang ở nước ngoài nên xin giải quyết vắng mặt.

Để Tòa án công nhận thuận tình ly hôn thì ngoài việc hai bên đồng thuận mong muốn ly hôn thì hai vợ chồng cũng không có tranh chấp về các vấn đề khác như việc nuôi con chung, nghĩa vụ cấp dưỡng cho con, phân chia tài sản chung vợ chồng. Đối với tài sản chung vợ chồng có thể đề nghị Toà án ghi nhận sự thỏa thuận của hai bên.

Thuận tình ly hôn giữa người Việt Nam với người nước ngoài và người nước ngoài xin vắng mặt tại Tòa.

Để Tòa án giải quyết vắng mặt khi ly hôn, vợ/chồng ở nước ngoài phải có đơn đề nghị Toà án giải quyết vắng mặt, ngoài ra các bên cũng có thể Uỷ quyền cho Luật sư hoặc một người hiện đang ở Việt Nam nộp hồ sơ và nhận các Văn bản thông báo của Toà án.

Vợ chồng đều là người quốc tịch Việt Nam, một bên khởi kiện ly hôn đơn phương với một bên đang ở nước ngoài nhưng không xác định được địa chỉ và vắng mặt.

Khác với thủ tục thuận tình ly hôn, trình tự thủ tục đơn phương ly hôn khá phức tạp và mất thời gian, đặc biệt là khi không xác định được địa chỉ của người đang ở nước ngoài. Theo đó, khi nhận được đơn khởi kiện ly hôn đơn phương Toà án phải tiến hành xác minh quan hệ hôn nhân, tình trạng mâu thuẫn vợ chồng. Ngoài ra Toà án cũng xem xét yêu cầu về quyền nuôi con chung.

Vợ hoặc chồng người Việt Nam đơn phương ly hôn với vợ hoặc chồng là người nước ngoài đang ở nước ngoài.

Việc đơn phương ly hôn với người nước ngoài phải tuân theo trình tự thủ tục phức tạp và mất thời gian vì Toà án phải thực hiện việc Uỷ thác Tư pháp các Văn bản tố tụng của Tòa án thông qua cơ quan đại diện ngoại giao. Sau khi hoàn tất thủ tục xác minh qua Uỷ thác Tư pháp, Tòa án sẽ Quyết định đồng ý ly hôn nếu xét thấy tình trạng hôn nhân không thể kéo dài.

2. Thẩm quyền giải quyết ly hôn vắng mặt với người nước ngoài

Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn hoặc yêu cầu ly hôn đơn phương khi:

  • Một bên vợ chồng là công dân Việt Nam, bên còn lại là người nước ngoài
  • Hai bên là người nước ngoài nhưng làm ăn, cư trú, sinh sống lâu dài tại Việt Nam

Trường hợp hai bên thuận tình ly hôn: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng có thẩm quyền giải quyết. Nếu người nước ngoài không cư trú, làm việc ở Việt Nam thì Tòa án cấp tỉnh bên Việt Nam cư trú, làm việc giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Trường hợp đơn phương ly hôn: Nếu người nước ngoài hiện đang cư trú, làm việc ở Việt Nam thì Tòa án cấp tỉnh nơi người nước ngoài cư trú, làm việc giải quyết ly hôn. Trường hợp nếu người nước ngoài không cư trú, làm việc ở Việt Nam thì Tòa án cấp tỉnh bên Việt Nam cư trú, làm việc giải quyết.

Trường hợp ly hôn giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam có thẩm quyền giải quyết.

3. Hồ sơ thủ tục ly hôn vắng mặt với người nước ngoài

Hồ sơ ly hôn vắng mặt người nước ngoài tại Việt Nam có những gì?

 

Ly hôn thuận tình vắng mặt người nước ngoài

Hồ sơ ly hôn thuận tình vắng mặt người nước ngoài bao gồm:

– Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, nuôi con, chia tài sản khi ly hôn; 

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc). Trường hợp các bên đăng ký kết hôn tại nước ngoài thì trước khi ly hôn các bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam theo quy định;

– Hộ chiếu/CCCD của vợ và chồng (bản sao chứng thực);

– Giấy xác nhận thông tin cư trú/ Thẻ tạm trú của vợ chồng (bản sao chứng thực);

– Bản trích lục khai sinh của con;

– Giấy tờ về tài sản, công nợ chung của vợ chồng;

– Đơn đề nghị Toà án giải quyết vắng mặt một trong các bên đương sự.

– Văn bản Uỷ quyền cho một bên nhận các văn bản tố tụng của Tòa Án.

Lưu ý: Các giấy tờ trong hồ sơ nếu được cơ quan nước ngoài cấp cần phải được hợp pháp hóa lãnh sự dịch công chứng sang tiếng Việt.

Thủ tục ly hôn thuận tình vắng mặt người nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ ly hôn thuận tình vắng mặt người nước ngoài

Có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết.

Bước 2: Tòa án xem xét, thụ lý hồ sơ và giải quyết yêu cầu thuận tình ly hôn

Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho các đương sự nộp tiền tạm ứng án phí trong thời hạn 5 ngày. 

Nếu hồ sơ không đầy đủ thì Tòa án sẽ thông báo để người yêu cầu ly hôn sửa đổi, bổ sung hoàn thiện hồ sơ. Thời gian sửa đổi, hoàn thiện hồ sơ là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu.

Bước 3: Mở phiên họp hòa giải

Ở thủ tục này Tòa án sẽ triệu tập các đương sự đến nơi Tòa án  giải quyết vụ việc ly hôn để thực hiện thủ tục hòa giải. Đây là thủ tục bắt buộc nên dù bị đơn có đang ở Việt Nam hay nước ngoài thì cũng phải có mặt theo đúng lịch triệu tập của Tòa án.

Bước 4: Tòa án mở phiên Tòa giải quyết yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.

Trường hợp cả hai bên hoặc một bên nước ngoài có đơn xin giải quyết vắng mặt và trình bày nguyện vọng mong muốn ly hôn thuận tình thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay khi ban hành.

Ly hôn đơn phương vắng mặt người nước ngoài

Hồ sơ ly hôn đơn phương vắng mặt người nước ngoài

– Đơn khởi kiện về việc ly hôn do một bên ký;

– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc). Trường hợp các bên đăng ký kết hôn tại nước ngoài thì bạn cần phải thực hiện thủ tục ghi chú kết hôn tại Việt Nam theo quy định.

– CCCD của người khởi kiện (bản sao chứng thực);

– Giấy xác nhận thông tin cư trú của người khởi kiện (bản sao chứng thực);

– Hộ chiếu/CCCD của người bị khởi kiện nếu có (bản sao chứng thực);

– Thông tin về địa chỉ nơi cư trú của người bị khởi kiện ly hôn. Nếu nguyên đơn không biết nơi cư trú, nơi làm việc của người bị kiện thì ghi rõ địa chỉ nơi cư trú, làm việc hoặc nơi có trụ sở cuối cùng của người bị kiện;

 – Các giấy tờ khác có liên quan.

Thủ tục giải quyết ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện ly hôn tại Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khởi kiện

  • Hồ sơ nộp đúng thẩm quyền của Toà án tiếp nhận và đơn khởi kiện hợp lệ thì Tòa án sẽ thông báo cho các đương sự nộp tiền tạm ứng án phí. 
  • Nếu đơn khởi kiện cần sửa đổi, bổ sung hoặc người khởi kiện cần cung cấp tài liệu chứng minh cho yêu cầu khởi kiện thì Tòa án sẽ thông báo để người khởi kiện ly hôn đơn phương sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ nhưng không đúng thẩm quyền thì Toà án chuyển hồ sơ vụ án cho Toà án có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người khởi kiện biết.

Bước 3: Xác minh, thu thập chứng cứ:

Tuỳ thuộc vào từng vụ việc cụ thể, sau khi thụ lý vụ án, toà án tiến hành xác minh nhằm đánh giá chứng cứ và lời khai của các bên.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử

Trong giai đoạn này, Tòa án sẽ tiến hành tổ chức các phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và tiến hành hòa giải 

  • Nếu hòa giải không thành: Tòa án lập biên bản hòa giải và sau 07 ngày các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định ly hôn và quyết định này có hiệu lực ngay.
  • Trường hợp hòa giải không thành mà vụ án không thuộc các trường hợp đình chỉ hoặc tạm đình chỉ thì Thẩm phán ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm 

– Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

4. Thời gian giải quyết vụ việc ly hôn vắng mặt người nước ngoài

Tùy vào từng vụ việc và yêu cầu cụ thể mà thời hạn giải quyết tại Tòa án là khác nhau. Cụ thể thời hạn giải quyết như sau:

Ly hôn thuận tình: Thời gian khoảng từ 01 đến 02 tháng;

Ly hôn đơn phương: Cấp xét xử sơ thẩm khoảng từ 04 đến 06 tháng (nếu vắng mặt bị đơn, có tranh chấp tài sản,…thì có thể kéo dài hơn). Cấp Phúc thẩm từ 03 đến 04 tháng (nếu có kháng cáo, kháng nghị).

– Trường hợp ly hôn vắng mặt thì thời gian khoảng từ 12 đến 24 tháng (do phải thực hiện thủ tục ủy thác tư pháp).

5. Các trường hợp đặc biệt và giải đáp

Những trường hợp nào được xét xử ly hôn vắng mặt với người nước ngoài?

Trả lời: Tòa án sẽ xét xử ly hôn vắng mặt nếu nguyên đơn chỉ cung cấp được địa chỉ nơi cư trú cuối cùng ở Việt Nam của bị đơn mà không cung cấp được địa chỉ của bị đơn ở nước ngoài, và thân nhân của bị đơn không cung cấp được thông tin về bị đơn.

Tòa án có bắt buộc phải tiến hành hòa giải trước khi xét xử ly hôn vắng mặt không?

Trả lời: Nguyên tắc chung là tòa án vẫn phải tiến hành thủ tục hòa giải trước khi xét xử ly hôn, kể cả trường hợp ly hôn vắng mặt. Chỉ có một số trường hợp đặc biệt không cần thực hiện thủ tục hòa giải, ví dụ như trường hợp cả vợ và chồng đều làm đơn yêu cầu Tòa án không thực hiện thủ tục hòa giải.

Nếu cả hai bên vợ chồng đều không nộp đơn đề nghị xét xử vắng mặt, thì tòa án sẽ xử lý như thế nào?

Nếu cả hai bên vợ chồng đều không nộp đơn đề nghị xét xử vắng mặt và tòa án đã triệu tập hợp lệ lần thứ hai, thì nếu vợ và chồng đều vắng mặt thì tòa án sẽ đình chỉ xét xử vụ án. Nếu muốn yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn thì phải thực hiện các thủ tục nộp đơn lại từ đầu.

Trong trường hợp ly hôn thuận tình, có bắt buộc phải tiến hành hòa giải không?

Ngay cả trong trường hợp ly hôn thuận tình, nếu nguyên đơn yêu cầu xét xử vắng mặt, tòa án vẫn phải tiến hành thủ tục hòa giải trước khi xét xử.

Trong trường hợp ly hôn vắng mặt, tòa án có thể chia tài sản chung không?

Trả lời: Có, tòa án vẫn có thể chia tài sản chung của vợ chồng trong trường hợp ly hôn vắng mặt, miễn là nguyên đơn cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh về tài sản chung.

Nếu bị đơn là người nước ngoài nhưng đang cư trú tại Việt Nam, thì tòa án có thể xét xử ly hôn vắng mặt không?

Trả lời: Không, trong trường hợp này, tòa án không thể xét xử ly hôn vắng mặt được, mà phải triệu tập bị đơn tham gia phiên tòa. Nếu Tòa án triệu tập nhưng bị đơn không có mặt theo lệnh triệu tập thì Tòa án sẽ hoãn phiên tòa.

Trong trường hợp ly hôn vắng mặt, tòa án có thể chia quyền nuôi con không?

Trả lời: Có, tòa án vẫn có thể chia quyền nuôi con trong trường hợp ly hôn vắng mặt, miễn là nguyên đơn cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan.

Nếu bị đơn là người nước ngoài và không có tài sản tại Việt Nam, thì tòa án có thể chia tài sản chung không?

Trong trường hợp này, tòa án sẽ khó có thể chia tài sản chung, vì không có tài sản tại Việt Nam để chia. Tòa án có thể yêu cầu nguyên đơn cung cấp thông tin về tài sản của bị đơn ở nước ngoài.

Nếu bị đơn là người nước ngoài và không có liên lạc với thân nhân ở Việt Nam, thì tòa án có thể buộc bị đơn phải cấp dưỡng nuôi con không?

Có, tòa án vẫn có thể buộc bị đơn phải cấp dưỡng nuôi con, miễn là nguyên đơn cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan. Tòa án có thể yêu cầu nguyên đơn cung cấp thông tin về tài sản của bị đơn ở nước ngoài để làm căn cứ.

Nếu bị đơn là người nước ngoài và không có liên lạc với thân nhân ở Việt Nam, thì tòa án có thể buộc bị đơn phải trả tiền cấp dưỡng nuôi con không?

Có, tòa án vẫn có thể buộc bị đơn phải trả tiền cấp dưỡng nuôi con, miễn là nguyên đơn cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan. Tòa án có thể yêu cầu nguyên đơn cung cấp thông tin về tài sản của bị đơn ở nước ngoài để làm căn cứ.

Câu hỏi thường gặp

Thủ tục ly hôn vắng mặt với người nước ngoài gồm những bước nào?

Trả lời: Thủ tục bao gồm: (1) Nộp hồ sơ đơn phương ly hôn tại tòa án có thẩm quyền; (2) Tòa án xem xét, thụ lý đơn và phân công thẩm phán giải quyết; (3) Tòa án tiến hành giải quyết, bao gồm cả thủ tục hòa giải.

Sau khi tòa án ra quyết định ly hôn vắng mặt, quyết định này có thể bị kháng cáo không?

Trả lời: Không, sau khi tòa án ra quyết định công nhận ly hôn vắng mặt, quyết định này sẽ có hiệu lực ngay và không được kháng cáo.

Trong trường hợp ly hôn vắng mặt, tòa án có thể buộc bị đơn phải trả tiền bồi thường thiệt hại không?

Trả lời: Có, tòa án vẫn có thể buộc bị đơn phải trả tiền bồi thường thiệt hại trong trường hợp ly hôn vắng mặt, miễn là nguyên đơn cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh.

Trong trường hợp ly hôn vắng mặt, tòa án có thể buộc bị đơn phải trả tiền bồi thường tổn thất tinh thần không?

Trả lời: Có, tòa án vẫn có thể buộc bị đơn phải trả tiền bồi thường tổn thất tinh thần trong trường hợp ly hôn vắng mặt, miễn là nguyên đơn cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh.

Cơ sở pháp lý và nguồn tham khảo
1. Bộ luật tố tụng dân sự 2015
2. Bộ luật hôn nhân gia đình 2014
3. Bình luận bản án về Hôn nhân gia đình, trường đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh

 

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Thủ tục ly hôn vắng mặt với người nước ngoài tại Việt Nam. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (916 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo