Quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2024)

Hiện nay, khi tham gia vào các gia dịch có yếu tố nước ngoài, không ít người đặt ra cho ACC Group câu hỏi quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì. Đứng trước câu hỏi trên, ACC Group hoàn toàn chia sẻ với quý khách hàng, bởi lẽ quyền sử dụng đất là một thuật ngữ pháp lý chỉ tồn tại ở những nước theo chế độ xã hội chủ nghĩa, mà không thường xuyên xuất hiện trong các văn bản tiếng Anh, chính vì vậy, nhiều người sẽ không biết quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì. Qua bài viết dưới đây, ACC Group sẽ gửi tới quý vị giải đáp cho câu hỏi quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì.

quyen-su-dung-dat-tieng-anh-la-gi

Quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì? (Cập nhật 2023)

          1. Quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì?

Quyền sử dụng đất tiếng Anh là land use rights.

Bên cạnh đó, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là sổ đỏ, trong tiếng anh được viết là Certificate of Land Use Rights. Đây là một loại chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, các tài sản khác gắn liền với đất của người có quyền sử dụng đất. (Theo luật đất đai năm 2013 quy định).

          2. Quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 53 – Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013, cụ thể: “ Đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên nhiên khác và các loại tài sản do Nhà nước đầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý”.

Bộ luật Dân sự, Luật đất đai đều cụ thể hóa những quy định của Hiến pháp quy định đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.

Luật Đất đai năm 2013 quy định: Đất đai thuộc quyền sở hữu của toàn dân và do Nhà nước làm chủ sở hữu. Nhà nước theo đó trao quyền sử dụng đất cho người dân thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất. Pháp luật cũng công nhận quyền sử dụng đất đối với những người sử dụng đất ổn định và quy định về quyền cũng như nghĩa vụ chung của người sử dụng đất.

Nói tóm lại, quyền sử dụng đất là quyền của các chủ thể được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được chuyển giao từ những chủ thể khác thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho... từ chủ thể có quyền.

         3. Đặc điểm của quyền sử dụng đất?

- Thứ nhất, quyền sử dụng đất – một quyền năng của chủ sở hữu đất đai. Nhà nước với tư cách là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai, chính vì vậy, Nhà nước có đầy đủ ba quyền năng đối với đất đai. Với tư cách là chủ sở hữu, Nhà nước thực hiện chức năng chủ yếu đối với đất đai là chức năng thống nhất quản lý đối với đất đai và chức năng điều phối đối với đất đai. Bên cạnh đó, với tư cách là chủ sở hữu đối với đất đai, Nhà nước còn có đầy đủ ba quyền năng đối với tài sản thuộc sở hữu của mình: Quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền định đoạt.

- Thứ hai, quyền sử dụng đất – một loại quyền tài sản. Khi quyền sử dụng đất do Nhà nước trực tiếp thực hiện, quyền này chỉ thuộc về Nhà nước mà thôi. Tuy nhiên, Nhà nước không trực tiếp sử dụng tất cả đất đai trên lãnh thổ, mà Nhà nước trao quyền sử dụng đất lại cho chủ sử dụng đất thông qua hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất. Khi Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất, thì quyền sử dụng đất lại được coi là một loại tài sản, cụ thể là một loại quyền tài sản. Quyền sử dụng đất được coi là một loại tài sản nên quyền sử dụng đất phải có giá trị. Giá trị của quyền sử dụng đất được xác định theo giá đất. Như vậy, quyền sử dụng đất và đất là hai loại tài sản không thể tách rời. Vì vậy, quyền sử dụng đất được coi là một loại bất động sản.

          4. Các quyền sử dụng đất là gì?

Người sử dụng đất có các quyền:

- Quyền được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất;

- Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp;

- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp;

- Được Nhà nước bảo vệ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình;

- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm pháp luật đất đai. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất... theo quy định của pháp luật về đất đai.

         5. Phân loại quyền sử dụng đất là gì?

Căn cứ theo quy định của pháp luật, quyền sử dụng được chia thành các loại sau đây:

+ Quyền sử dụng đất đai căn cứ theo chủ thể (tổ chức, hộ gia đình hay cá nhân): Quyền sử dụng đất lúc này được căn cứ theo ý muốn chủ quan của chủ thể và việc sử dụng đất vào mục đích nào là tùy theo chủ thể quyết định. Những quyết định này cần phải nằm trong giới hạn được cấp có thẩm quyền cho phép.

+ Quyền sử dụng đất căn cứ vào khách thể (đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp hay chưa sử dụng): Là loại đất này được quy định sử dụng vào mục đích nào thì người sử dụng đất phải làm đúng theo mục đích đó. Nếu có sự thay đổi về mục đích sử dụng thì phải báo cho cơ quan có thẩm quyền và phải được cho phép thì mới thực hiện.

+ Quyền sử dụng đất căn cứ vào thời gian: Thời gian sử dụng đất có thể là tạm thời hoặc lâu dài, tùy theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Từ đó, quyền sử dụng đất của chủ thể cũng được quyết định là tạm thời hay lâu dài.

+ Quyền sử dụng đất căn cứ theo pháp lý: Nghĩa là cần căn cứ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền khi giao đất, cho thuê đất mà xác định mục đích sử dụng và để biết là quyền sử dụng ban đầu của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình trực tiếp trong quyết định hay quyền sử dụng đất thứ hai của người được cho thuê lại, thừa kế.

        6. Những câu hỏi thường gặp.

Quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì?

Quyền sử dụng đất tiếng Anh là land use rights

Một số từ liên quan giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh?

Một số từ liên quan giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh là:

– Features of land use right certificates (Đặc điểm của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);

– How is the land use right certificate issued? (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp như thế nào?);

– Competence to issue land use right certificates (Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất);

– Form of land use right certificate (Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).

Đoạn văn sử dụng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh?

 According to the provisions of law, the land use right certificate will be issued by the competent authority for each parcel of land. (Theo quy định của pháp luật thì giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp theo từng thửa đất).

– If a person is using land with many parcels of land in the same commune, ward or town and if required, a common land use right certificate will be issued for the plots. (Nếu một người đang sử dụng đất có nhiều thửa đất tại cùng một xã, phường, thi trấn mà có yêu cầu thì sẽ được cấp một giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chung cho các thửa).

 Các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Hiện nay, các loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (trường hợp được cấp trước ngày 10/12/2009 mà chưa cấp đổi);

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (trường hợp được cấp kể từ ngày 10/12/2009).

Trên đây là bài viết về vấn đề giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì và một số từ liên quan giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tiếng Anh.

Nói tóm lại, qua bài viết trên, ACC Group đã trả lời các quý khách hàng quyền sử dụng đất tiếng Anh là gì. Mong rằng khi cần dùng đến, quý khách hàng có thể áp dụng những thông tin mà bài viết cung cấp.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (207 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo