Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

Hợp đồng ủy quyền là một loại hợp đồng dân sự phổ biến, được sử dụng để ủy quyền cho một người khác thực hiện một hoặc một số công việc pháp lý thay mặt mình. Tuy nhiên, nhiều người băn khoăn liệu hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không? Bài viết sau đây sẽ làm rõ vấn đề này.

Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

1. Hợp đồng ủy quyền là gì? 

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

2. Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Công chứng năm 2014 không có quy định về việc bắt buộc phải công chứng hợp đồng này. Việc công chứng hợp đồng ủy quyền mới chỉ được quy định rải rác ở các văn bản pháp luật khác nhau. Do đó, các bên có thể lựa chọn công chứng hoặc không công chứng hợp đồng ủy quyền ngoại trừ một số trường hợp bắt buộc như sau:

  • Ủy quyền đăng ký hộ tịch: Theo Điều 2 của Thông tư 04/2020/TT-BTP, việc ủy quyền đăng ký hộ tịch cần được lập thành văn bản và chứng thực theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền, văn bản ủy quyền không cần chứng thực.
  • Mang thai hộ: Theo Điều 96 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, thỏa thuận về việc mang thai hộ phải được lập thành văn bản có công chứng. Tuy nhiên, trong trường hợp vợ chồng bên nhờ mang thai hộ ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau về việc thỏa thuận, việc ủy quyền này cũng cần được lập thành văn bản có công chứng.
  • Kháng cáo trong tố tụng hành chính: Theo Điều 205 Luật Tố tụng hành chính năm 2015, việc ủy quyền kháng cáo trong tố tụng hành chính cũng cần được lập thành văn bản có công chứng, trừ trường hợp được lập tại Tòa án có sự chứng kiến của Thẩm phán hoặc người được Chánh án Tòa án phân công.

Như vậy, trong các trường hợp trên, việc lập văn bản ủy quyền phải được công chứng để có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, trong các trường hợp khác, việc công chứng hợp đồng ủy quyền là không bắt buộc.

3. Khi được ủy quyền có được ủy quyền lại cho người khác không?

Khi được uỷ quyền, người được uỷ quyền có thể uỷ quyền lại cho người khác, nhưng phải đáp ứng các điều kiện nhất định

Cụ thể, Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015 quy định bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:

  • Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
  • Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

Đồng thời, việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu và hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

4. Thời hạn của hợp đồng ủy quyền là bao lâu?

Thời hạn của hợp đồng uỷ quyền được quy định cụ thể tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015.

Theo đó, thời hạn ủy quyền sẽ do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu các bên không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

5. Thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền 

Thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền 

Thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền 

Căn cứ Điều 55 Luật Công chứng 2014, thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền được thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

  • Xác định các bên: Xác định rõ bên ủy quyền và bên được ủy quyền trong hợp đồng.
  • Sắp xếp hồ sơ: Chuẩn bị hồ sơ gồm bản gốc của hợp đồng ủy quyền cùng các giấy tờ liên quan khác.

Bước 2: Gặp công chứng viên

  • Lên lịch hẹn: Liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng để đặt lịch hẹn cho việc công chứng hợp đồng ủy quyền.
  • Tham gia cuộc họp: Cả hai bên (bên ủy quyền và bên được ủy quyền) cần tham gia cuộc họp với công chứng viên tại tổ chức hành nghề công chứng.

Bước 3: Công chứng hợp đồng ủy quyền

  • Kiểm tra hồ sơ: Công chứng viên kiểm tra kỹ hồ sơ để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của các tài liệu.
  • Giải thích quyền và nghĩa vụ: Công chứng viên giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền, cũng như hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.
  • Công chứng hợp đồng: Công chứng viên công chứng bản gốc của hợp đồng ủy quyền theo quy trình và thủ tục quy định.

Bước 4: Hoàn tất thủ tục

  • Hoàn tất thủ tục công chứng: Sau khi công chứng xong, công chứng viên cung cấp cho mỗi bên một bản sao công chứng của hợp đồng.
  • Lưu trữ hồ sơ: Tổ chức hành nghề công chứng lưu trữ bản gốc của hợp đồng ủy quyền theo quy định.

Bước 5: Đóng dấu và ký tên

  • Đóng dấu và ký tên: Các bên cùng đóng dấu và ký tên lên bản gốc của hợp đồng ủy quyền để chứng nhận sự đồng ý và cam kết của mình.
  • Chứng thực hồ sơ: Công chứng viên tiếp tục chứng thực hồ sơ và bảo quản bản gốc của hợp đồng theo quy định của pháp luật.

6. Câu hỏi thường gặp

6.1 Việc công chứng hợp đồng ủy quyền có đem lại lợi ích gì không?

Có. Công dụng của việc công chứng hợp đồng ủy quyền có thể bao gồm: chứng minh tính minh bạch, hợp pháp của hợp đồng, tăng độ tin cậy cho giao dịch, dễ dàng thực hiện các thủ tục hành chính.

6.2 Công chứng hợp đồng ủy quyền có mất phí không?

Có thể. Công chứng hợp đồng ủy quyền có mất phí. Mức phí công chứng được quy định trong bảng giá dịch vụ công chứng.

6.3 Sau khi hết thời hạn ủy quyền, bên được ủy quyền có quyền tiếp tục thực hiện công việc ủy quyền hay không?

Không. Sau khi hết thời hạn ủy quyền, bên được ủy quyền không có quyền tiếp tục thực hiện công việc ủy quyền. Nếu bên được ủy quyền tiếp tục thực hiện công việc mà không có sự ủy quyền mới của bên ủy quyền thì các giao dịch do bên được ủy quyền thực hiện không có hiệu lực đối với bên ủy quyền.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không? Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (888 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo