Mẫu điều lệ công ty hợp danh theo Luật Doanh nghiệp 2020

Điều lệ công ty là thỏa thuận nội bộ được thể hiện bằng hình thức văn bản của chủ sở hữu, thành viên công ty TNHH, cổ đông công ty cổ phần điều chỉnh các quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Mời bạn tham khảo bài viết sau để biết thêm về: Mẫu điều lệ công ty hợp danh theo Luật Doanh nghiệp 2020.

Mẫu điều lệ công ty tnhh 1 thành viên

Mẫu điều lệ công ty hợp danh theo Luật Doanh nghiệp 2020

1/ Điều lệ công ty là gì? Giá trị pháp lý của điều lệ công ty trong quản lý doanh nghiệp

Điều lệ công ty là thỏa thuận nội bộ được thể hiện bằng hình thức văn bản của chủ sở hữu, thành viên công ty TNHH, cổ đông công ty cổ phần điều chỉnh các quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp. Các quan hệ được Điều lệ công ty điều chỉnh gồm: (i) Quan hệ giữ các thành viên hoặc cổ đông với nhau (ii) Quan hệ giữa các thành viên hoặc cổ đông với công ty (iii) Quan hệ giữa công ty với các bên thứ ba. Điều lệ công ty là tài liệu buộc phải lưu giữ của doanh nghiệp theo Điểm a, khoản 1 Điều 11 Luật doanh nghiệp 2020.

2/ Quan hệ giữa các thành viên hoặc cổ đông với nhau

Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định cụ thể về các nghĩa vụ của thành viên, cổ đông và các nghĩa vụ này thể hiện cam kết giữa các thành viên và cổ đông với nhau. Thành viên và cổ đông có bốn nghĩa vụ cơ bản là:

  • Tuân thủ quy định của điều lệ;
  • Tuân thủ các quy định của pháp luật;
  • Góp vốn hoặc mua cổ phần theo đúng cam kết;
  • Tuân thủ quyết định của cơ quan quản lý như hội đồng thành viên (đối với loại hình công ty TNHH ) hoặc Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).

Các nghĩa vụ trên của thành viên và cổ đông về lý thuyết có thể tạo cho các thành viên và cổ đông quyền yêu cầu thành viên và cổ đông khác tuân thủ các nghĩa vụ của mình hoặc yêu cầu các biện pháp xử lý theo quy định của pháp luật và điều lệ.

3/ Quan hệ giữa các thành viên hoặc cổ đông trong công ty

Về bản chất, thông qua việc góp vốn hoặc mua cổ phần, thành viên hoặc cổ đông chính là chủ sở hữu của công ty TNHH hoặc công ty cổ phần. Do vậy, thành viên hoặc cổ đông có quyền quản lý công ty và thông thường việc quản lý này được thực hiện thông qua các cơ quan quản lý nội bộ và người quản lý của công ty. Điều lệ điều chỉnh mối quan hệ này giữa các thành viên hoặc cổ đông với công ty trên khía cạnh điều lệ quy định về quyền của thành viên hoặc cổ đông đối với các cơ quan quản lý nội bộ và người quản lý. Trên cơ sở đó, các cơ quan quản lý nội bộ và người quản lý có nghĩa vụ tuân thủ các thủ tục và yêu cầu quy định tại điều lệ trong quá trình hoạt động để bảo đảm thành viên hoặc cổ đông luôn có quyền quản lý nhất định đối với công ty. Do điều lệ cũng có thể quy định nhiều quyền của thành viên hoặc cổ đông cao hơn so với yêu cầu của Luật Doanh nghiệp 2020, điều lệ là cơ sở thành viên hoặc cổ đông thực hiện các quyền này và tạo thành nghĩa vụ của công ty.

4/ Quan hệ giữa công ty với bên thứ ba

Điều lệ thể hiện quan hệ giữa công ty với các bên thứ ba (trong đó bao gồm cả chủ nợ) ở ba khía cạnh.

  1. Thứ nhất: Điều lệ quy định cơ chế ủy quyền từ công ty cho người đại diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền xác lập và thực hiện các hợp đồng hoặc giao dịch thay mặt công ty với các bên thứ ba, đại diện cho công ty trong các thủ tục tố tụng hoặc làm việc với cơ quan quản lý nhà nước. Điều lệ cũng cho phép chi nhánh hoặc văn phòng đại diện hành động như đại diện được ủy quyền của công ty để thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của công ty hoặc bảo vệ lợi ích của công ty.
  2. Thứ hai: Điều lệ công ty cũng quy định thẩm quyền của các cơ quan quản lý công ty như Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH) và Đại hội đồng cổng đông (đối với Công ty cổ phần) trong việc phê duyệt các hợp đồng và giao dịch của công ty với bên thứ ba.
  3. Thứ ba: Điều lệ quy định trình tự, thủ tục chia tài sản của công ty để trả nợ cho bên thứ ba (bao gồm cả chủ nợ) khi giải thể công ty và thanh lý tài sản.

5/ Điều lệ công ty có hiệu lực áp dụng từ thời điểm nào

Điều 24 Luật doanh nghiệp 2020 quy định điều lệ công ty bao gồm Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp và điều lệ công ty sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động. Như vậy: Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ thời điểm ký kết đến thời điểm bị sửa đổi, thay thế. Các điều lệ công ty sửa đổi, bổ sung có hiệu lực kể từ thời điểm được công ty thông qua.

Thủ tục thông qua việc sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty được quy định như sau:

Công ty được quyền quyết định về nội dung, thời điểm sửa đổi điều lệ công ty.

  1. Thứ nhất là thẩm quyền thông qua việc thay đổi điều lệ của công ty TNHH: Theo đó Chủ tịch công ty TNHH một thành viên, Hội đồng thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên, Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần có thẩm quyền thay đổi điều lệ công ty. Do đó khi sửa đổi, bổ sung doanh nghiệp cần tổ chức cuộc họp và ban hành quyết định của các cơ quan này thông qua việc sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.
  2. Thứ hai là về mặt hình thức của điều lệ công ty sau khi thay đổi thì căn cứ khoản 3 điều 25 Luật doanh nghiệp năm 2020:

“Điều lệ được sửa đổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

3. Điều lệ được sửa đổi, bổ sung phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:

a) Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh;

b) Chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

c) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.Như vậy điều lệ công ty sau khi sửa đổi, bổ sung cần có đủ các chữ ký của các đối tượng đã nêu để đảm bảo giá trị pháp lý."

6/ Điều lệ công ty khi đăng ký doanh nghiệp

Điều lệ công ty sử dụng trong đăng ký thành lập doanh nghiệp mới phải đảm bảo:

Nội dung phải có trong điều lệ công ty

Khoản 1 Điều 25 Luật doanh nghiệp 2020 quy định Điều lệ công ty có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty; tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);

b) Ngành, nghề kinh doanh;

c) Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;

d) Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; của cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;

đ) Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; của cổ đông đối với công ty cổ phần;

e) Cơ cấu tổ chức quản lý;

g) Người đại diện theo pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;

h) Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;

i) Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;

k) Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc cổ phần đối với công ty cổ phần;

l) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;

m) Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;

n) Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

Mẫu điều lệ công ty là một trong các tài liệu cần nộp cho Phòng Đăng ký kinh doanh khi đăng ký thành lập công ty mới:

+ Chủ sở hữu, hội đồng thành viên, đại hội đồng cổ đông có thể sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty ngay sau khi phòng ĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó khi thành lập công ty bạn có thể chỉ sử dụng mẫu điều lệ công ty với các điều khoản đơn giản và đúng luật doanh nghiệp 2020 để thủ tục thành lập công ty nhanh nhất. Sau khi hoàn thành doanh nghiệp sẽ thực hiện điều chỉnh, bổ sung điều lệ cho phù hợp với ý chí của Chủ sở hữu, hội đồng thành viên, đại hội đồng cổ đông công ty.

+ Điều lệ công ty là tài liệu cần nộp cho Ngân hàng khi đăng ký mở tài khoản ngân hàng sử dụng trong giao dịch kinh doanh. Căn cứ vào nội dung điều lệ mà Ngân hàng quản lý quyền của chủ tài khoản, người được ủy quyền, kế toán trưởng trong việc giao dịch tài khoản nên Doanh nghiệp cần hoàn thiện Điều lệ công ty chuẩn trước khi nộp cho ngân hàng.

+ Điều lệ công ty khi muốn áp dụng trong giao dịch kinh doanh, giao kết hợp đồng kinh tế với các đối tác thì:

- Các điều khoản theo quy định chung của Luật doanh nghiệp 2020 sẽ được áp dụng bởi đây là nghĩa vụ phải biết của đối tác khi giao dịch với doanh nghiệp.

- Các điều khoản quy định riêng mà chỉ mình doanh nghiệp bạn có phải được thông báo tới đối tác trong một thời gian hợp lý tùy thuộc vào loại giao dịch dân sự, hợp đồng kinh tế mà công ty ký kết. Nếu không đây được coi là lỗi của doanh nghiệp bạn dẫn đến việc vượt quá thẩm quyền đại diện của người đại diện pháp luật, người đại diện theo ủy quyền khi thay mặt công ty giao kết hợp đồng với đối tác. Quy định này rất quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp hợp đồng.

Trên đây là một số thông tin về Mẫu điều lệ công ty hợp danh theo Luật Doanh nghiệp 2020 - Công ty Luật ACC, mời bạn đọc thêm tham khảo và nếu có thêm những thắc mắc về bài viết này hay những vấn đề pháp lý khác về dịch vụ luật sư, tư vấn nhà đất, thành lập doanh nghiệp... hãy liên hệ với ACC theo thông tin bên dưới để nhận được sự hỗ trợ nhanh chóng và hiệu quả từ đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm từ chúng tôi. ACC đồng hành pháp lý cùng bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (991 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo