Mẫu biên bản phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự

1. Mẫu Biên bản phiên họp xét xử vụ án dân sự (21-VDS) là gì? 

 Theo quy định của pháp luật, trước khi cơ quan có thẩm quyền là Tòa án nhân dân các cấp tương ứng với vụ việc quyết định đưa vụ việc dân sự ra giải quyết thì Tòa án phải mở phiên họp để xác minh việc giao nhận, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải cho các bên đương sự và phải chuyển ngay quyết định mở phiên họp giải quyết việc dân sự, vụ việc dân sự đó cho Viện kiểm sát cùng cấp để nghiên cứu. Theo đó, thời hạn cụ thể để Tòa án mở phiên họp là Tòa án phải mở phiên họp để giải quyết vụ việc dân sự trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày công bố quyết định mở phiên họp. Phiên họp giải quyết vụ việc dân sự cần có sự tham gia của thành phần phiên tòa, Thư ký, Kiểm sát viên của các cơ quan tố tụng cùng cấp, người khởi kiện, người đại diện hợp pháp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Theo đó, khi tiến hành phiên họp, cơ quan chủ quản cử  người ghi biên bản theo mẫu Biên bản phiên họp xét xử vụ án dân sự số 21-VDS là biên bản ghi  lại toàn bộ quá trình tiến hành phiên họp. Biên bản phiên họp  giải quyết vụ án dân sự (21-VDS) là mẫu biên bản do cơ quan có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự lập  trong  phiên họp nhằm ghi  lại  sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên họp, nội dung vụ việc được giải quyết, ghi ý kiến ​​của người làm chứng, kiểm tra tài liệu, chứng cứ liên quan đến yêu cầu giải quyết của nguyên đơn. 

Mẫu biên bản phiên họp giải quyết việc dân sự

Mẫu biên bản phiên họp giải quyết việc dân sự

 

 Nội dung cơ bản của biên bản phiên họp sơ thẩm giải quyết vụ án dân sự như sau: 

 Mẫu số 21-VDS (ban hành kèm theo Nghị quyết  04/2018/NQ-HĐTP ngày 09/8/2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM=

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

TÒA ÁN NHÂN DÂN……….(1)

——-

BIÊN BẢN

PHIÊN HỌP SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ

Vào hồi… giờ…phút, ngày…. tháng…. năm……..

Tại trụ sở Tòa án nhân dân …..

Tòa án nhân dân mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số…/…/TLST-…. ngày…. tháng…. năm……. về việc(2) …….

I. Những người tiến hành tố tụng

Thẩm phán – Chủ tọa phiên họp: Ông (Bà) …….

Các Thẩm phán:(3) Ông (Bà) …….

Ông (Bà) …….

Thư ký phiên họp: Ông (Bà)(4) ……

Đại diện Viện kiểm sát nhân dân……. tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …….- Kiểm sát viên

II. Những người tham gia phiên họp

1. Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(5)……..

Người đại diện hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)……

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)……

2. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(8)…….

Người đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)…….

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)……..

3. Người làm chứng (nếu có): (11)……

4. Người phiên dịch (nếu có)(12)……

5. Người giám định (nếu có):(13)…….

III. Phần thủ tục bắt đầu phiên họp

– Thư ký phiên họp báo cáo Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự về sự có mặt, vắng mặt của những người tham gia phiên họp.(14)

– Thẩm phán Chủ tọa phiên họp khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của người được triệu tập tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền và nghĩa vụ của người tham gia phiên họp.

IV. Phần nội dung phiên họp

1. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu, người yêu cầu hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày về những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết, lý do, mục đích và căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự:……..

2. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc giải quyết việc dân sự:……..

3. Người làm chứng trình bày ý kiến; người giám định trình bày kết luận giám định, giải thích những vấn đề còn chưa rõ hoặc có mâu thuẫn (nếu có):……..

4. Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự xem xét tài liệu, chứng cứ và hỏi những người tham gia phiên họp(15) (nếu người tham gia phiên họp trình bày chưa rõ):………..

5. Kiểm sát viên phát biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết việc dân sự:……..

Hội đồng giải quyết việc dân sự xem xét các tài liệu, chứng cứ và ra quyết định giải quyết dân sự.

Chủ tọa phiên họp công bố toàn văn Quyết định giải quyết việc dân sự……..

Những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia phiên họp:(16)…….

 

Phiên họp kết thúc vào hồi …..giờ …..phút, ngày….. tháng…. năm………

THƯ KÝ PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên)

THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP

(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

  1. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản phiên họp xét xử vụ án dân sự: 

 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự khi lập biên bản phiên họp sơ thẩm giải quyết vụ việc dân sự cần lưu ý về hình thức trình bày văn bản, thời điểm ban hành văn bản và thẩm quyền lập biên bản. 

- Đối với dạng cơ bản, cách trình bày cơ bản như sau: 

Phía bên trái văn bản là tên cơ quan lập biên bản ” TÊN TÒA ÁN NH N D N ”  có thẩm quyền lập biên bản được viết in hoa

+ Phía chính giữa văn bản  tên mẫu biên bản: ” BIÊN BẢN PHIÊN HỌP SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC D N SỰ “

 Bên phải văn bản có Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” và tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”, phía dưới ghi  nơi lập, ngày, tháng, năm viết biên bản.  Cụ thể hơn về nội dung » 

 (1) Ghi tên Tòa án mở phiên họp giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi  tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hà Nam). 

 (2) Ghi số, ký hiệu, ngày, tháng, năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự được Tòa án thụ lý. 

(3) Trường hợp vụ việc dân sự do  Thẩm phán thụ lý thì không ghi nội dung này.  

(4) Ghi họ và tên, chức danh thư ký cuộc họp. 

(5) Nếu  là cá nhân thì ghi họ, tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên phải ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức này. 

(6) Chỉ ghi khi có mặt người đại diện hợp pháp của người làm đơn. Ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, làm việc (nếu có) của người này; ghi rõ đó là người đại diện theo pháp luật hay  người đại diện  của người nộp đơn; nếu anh ta là người đại diện theo pháp luật, ghi chú mối quan hệ giữa người này và người nộp đơn trong ngoặc đơn; nếu là  đại lý thì  ghi  trong ngoặc đơn: “ngày ký giấy ủy quyền…tháng…năm…”.

 Ví dụ 1: Ông Nguyễn Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người nộp đơn (Giám đốc Công ty TNHH Thắng Lợi).  Ví dụ 2: Bà Lê Thị B, địa chỉ… là  đại diện  của người nộp đơn (giấy xác nhận ngày… tháng……). 

(7) Chỉ ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người làm đơn. Ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người này (nếu là luật sư thì ghi luật sư của công ty luật nào, đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người nộp đơn thì ghi rõ quyền và lợi ích hợp pháp của người được bảo vệ. 

(8) Ghi  như hướng dẫn tại điểm (5).  

(9) Ghi  như hướng dẫn tại điểm (6). 

(10) Ghi  như hướng dẫn tại điểm (7). 

(11) Ghi họ tên, địa chỉ của người làm chứng (nếu có). 

(12) Ghi họ tên và địa chỉ  làm việc của  phiên dịch viên (nếu có). Nếu bạn không có nơi làm việc, hãy nhập địa chỉ nơi cư trú của bạn. 

(13) Ghi rõ tên, địa chỉ  làm việc của  giám định viên (nếu có). Nếu bạn không có nơi làm việc, hãy nhập địa chỉ nơi cư trú của bạn. 

(14) Cần quy định rõ trường hợp  có thành phần dự họp vắng mặt (không thuộc trường hợp  hoãn  họp) thì chủ toạ họp phải hỏi xem có ai đề nghị hoãn  họp  không; Nếu có yêu cầu thì Ủy ban sơ thẩm xem xét và quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận, nếu không chấp nhận thì nêu rõ lý do và ghi quyết định của Ủy ban cấp sơ thẩm. 

(15) Ghi nội dung hỏi và trả lời của  người dự họp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người dự họp hoặc  người đại diện hợp pháp của họ.  

(16) Ghi những sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên, của những người tham gia phiên họp: những câu hỏi ghi trong biên bản phiên họp cần sửa đổi, bổ sung và những sửa đổi, bổ sung cụ thể; nếu có nhiều người yêu cầu thay đổi, bổ sung thì phải đăng ký theo thứ tự của từng người; Người yêu cầu thay đổi, bổ sung phải ký xác nhận.

 




Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (697 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo