Lệ phí xin giấy xác nhận độc thân là bao nhiêu 2024?

Ở bài viết trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Giấy xác nhận độc thân theo Thông tư 04/2020/TT-BTP cũng như các thủ tục cần chuẩn bị để hoàn tất quá trình này sao cho suôn sẻ, nhanh chóng. Tuy vậy, không ít quý đọc giả đã đặt ra câu hỏi liệu rằng lệ phí xin giấy xác nhận độc thân là bao nhiêu, mức giá có phải chăng không. Vì vậy, ở bài viết này, hãy cùng ACC tìm hiểu nhé.

 

1. Xin Giấy xác nhận độc thân để làm gì?

Không chỉ là loại giấy tờ bắt buộc có trong quy trình đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận độc thân còn được sử dụng cho nhiều công việc khác như vay vốn ngân hàng, mua bán đất đai, chuyển nhượng quyền sử dụng đất,... Vì vậy, việc có Giấy xác nhận độc thân là điều cần thiết phải làm để phục vụ cho những nhu cầu này của quý đọc giả.

Giấy Xác Nhận độc Thân

Lệ phí xin giấy xác nhận độc thân là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu nhé.

1.1 Đăng ký kết hôn

  • Theo Điểm d Khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình, Giấy xác nhận độc thân giúp loại bỏ hành vi người đang có vợ/chồng mà kết hôn với người khác - điều mà pháp luật nghiêm cấm.
  • Cùng với đó, theo Khoản 2 Điều 2 Nghị định 123/2015, giấy Xác nhận độc thân là giấy tờ bắt buộc phải nộp khi đăng ký kết hôn.
  • Đối với mục đích để đăng ký kết hôn, cơ quan đăng ký hộ tịch chỉ cấp 01 bản cho người yêu cầu, trong đó phải viết rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn (Theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 04/2020).

1.2 Mua bán, chuyển nhượng đất đai

  • Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền sử dụng đất khi vợ, chồng có được sau kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ những trường hợp nhất định theo luật định. Chính vì vậy, mua bán đất đai cần có đủ chữ ký của cả vợ và chồng.
  • Bên cạnh đó, Luật Đất đai 2013 không bắt buộc ghi tên cả vợ và chồng trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, vì vậy để xác định xem liệu đây có phải là tài sản chung không để thực hiện các thủ tục liên quan, cơ quan thẩm quyền sẽ yêu cầu cả Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân…

1.3 Vay vốn ngân hàng

  • Giấy xác nhận độc thân còn được bổ sung vào hồ sơ vay vốn ngân hàng. Trong đó, Giấy xác nhận độc thân cần viết rõ mục đích sử dụng để vay vốn. Đồng thời, giấy này không có giá trị khi sử dụng để đăng ký kết hôn.

Xem thêm bài viết về giấy chứng nhận độc thân để làm gì?

2. Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận độc thân

  • Giấy xác nhận độc thân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp. Ví dụ: Anh Sơn có Giấy xác nhận độc thân được cấp ngày 01/08/2022 nhưng đã đăng ký kết hôn vào ngày 08/08/2022 thì Giấy xác nhận độc thân chỉ có giá trị đến ngày 08/08/2022.
  • Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài hoặc sử dụng vào mục đích khác.
  • Giấy xác nhận độc thân không có giá trị khi sử dụng với mục đích khác với mục đích được ghi trong Giấy xác nhận. Ví dụ: Mục đích ghi trong Giấy xác nhận độc thân là đăng ký kết hôn thì không thể sử dụng giấy đó để vay vốn ngân hàng.
  • Ngoài ra, nếu cá nhân yêu cầu cấp Giấy xác nhận độc thân để kết hôn với người cùng giới hoặc với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.

3. Lệ phí xin Giấy xác nhận độc thân là bao nhiêu?

Theo Khoản 3 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí hộ tịch là khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Cùng với Điểm c Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định về căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí như sau:

“Căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.”

  • Áp dụng với các khoản lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn:
  • Khai sinh (đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân);
  • Khái tử (đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử);
  • Kết hôn (đăng ký lại kết hôn);
  • Nhận cha, mẹ, con;
  • Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước;
  • Bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước;
  • Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
  • Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác;
  • Đăng ký hộ tịch khác.
  • Dựa vào điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức lệ phí phù hợp.
  • Miễn lệ phí hộ tịch theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật hộ tịch:
  • Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
  • Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
  • Lưu ý: Lệ phí xin cấp Giấy xác nhận độc thân là không quá 15.000 đồng.

Mọi người cũng quan tâm, tham khảo thêm thông tin ở bài viết lệ phí xin giấy xác nhận độc thân của ACC.

4. Lệ phí xin Giấy xác nhận độc thân tại một số thành phố lớn

4.1 Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội

  • Đối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam.
  • Lệ phí:
  • Dịch vụ bưu chính: 3000 đồng
  • Trực tiếp: 3000 đồng
  • Trực tuyến: 3000 đồng

4.2 Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng

  • Đối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam.
  • Lệ phí trực tiếp: 15000 đồng 

4.3 Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ

  • Đối tượng áp dụng: Công dân Việt Nam
  • Lệ phí trực tiếp: 15000 đồng

 

Trên đây là tất cả những gì về lệ phí xin Giấy xác nhận độc thân mà quý đọc giả muốn tìm hiểu. Để được tư vấn kịp thời và chi tiết hơn, vui lòng liên hệ hotline 1900.3330 để các chuyên viên của ACC Group có thể hỗ trợ tận tình, giúp giải quyết các thắc mắc của quý vị. Ngoài ra, nếu có phàn nàn gì về dịch vụ, ACC mong rằng quý bạn đọc có thể góp ý chân tình để chúng tôi cải thiện dịch vụ ngày một tốt hơn.

Gmail: [email protected]

Website: accgroup.vn

 

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1123 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo