Ai có quyền nộp đơn ly hôn theo quy định

Quyền nộp đơn ly hôn hiện nay được quy định rõ ràng trong Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 và Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015. Vậy, ai có quyền nộp đơn ly hôn theo quy định? ACC sẽ giải đáp cho bạn.

Ai có quyền nộp đơn ly hôn theo quy định

Ai có quyền nộp đơn ly hôn theo quy định

1.  Ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Ly hôn được pháp luật quy định như thế nào?

Trường hợp thuận tình ly hôn

Căn cứ tại  Điều 55 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về thuận tình ly hôn như sau: Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Trường hợp ly hôn theo yêu cầu của một bên

Căn cứ theo Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:

- Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

- Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

- Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

2. Ai có quyền nộp đơn ly hôn theo quy định

Căn cứ theo Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 về Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn quy định như sau:

- Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

- Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Theo như quy định trên thì những người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn bao gồm:

- Vợ, chồng hoặc cả hai người

- Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.

3. Nộp đơn ly hôn ở đâu?

Trường hợp ly hôn thuận tình

Căn cứ tại Điểm b khoản 2 Điều 35; khoản 3, khoản 4 Điều 35; điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

- Nếu vợ hoặc chồng ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp tỉnh nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.

- Nếu vợ hoặc chồng đều ở Việt Nam, không cần ủy thác tư pháp ra nước ngoài thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng cư trú, làm việc.

- Nếu vợ hoặc chồng là công dân của các nước có chung biên giới với Việt Nam như Lào, Campuchia, Trung Quốc,.. thì nộp đơn tại TAND cấp huyện nơi vợ hoặc chồng là người Việt Nam cư trú, làm việc.

Trường hợp ly hôn đơn phương

Căn cứ tại Điểm a khoản 1 Điều 35; khoản 3, khoản 4 Điều 35; khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015Điểm a khoản 1 Điều 35; khoản 3, khoản 4 Điều 35; khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

- Nếu không có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

- Nếu có yếu tố nước ngoài:

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, nơi làm việc của người muốn ly hôn trong trường hợp hai bên thỏa thuận.

+ Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi cư trú, làm việc của người còn lại trong trường hợp hai bên không có thỏa thuận.

4. Câu hỏi thường gặp 

4.1 Quy trình giải quyết ly hôn như thế nào?

  • Sau khi nhận được đơn ly hôn, Tòa án sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ và triệu tập vợ, chồng đến hòa giải.
  • Nếu hòa giải thành công, Tòa án sẽ lập biên bản hòa giải và đây là căn cứ để chấm dứt hôn nhân.
  • Nếu hòa giải không thành công, Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.
  • Sau khi xét xử, Tòa án sẽ ra quyết định ly hôn.

4.2 Sau khi ly hôn, con chung sẽ được nuôi dưỡng như thế nào?

  • Vợ và chồng có thể tự thỏa thuận về việc nuôi dưỡng con chung.
  • Nếu không thể thỏa thuận, Tòa án sẽ quyết định.
  • Tòa án sẽ căn cứ vào các yếu tố như điều kiện kinh tế, khả năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái của cha mẹ để đưa ra quyết định.

4.3 Sau khi ly hôn, tôi có quyền nuôi dưỡng con chung không?

  • Có, bạn có quyền nuôi dưỡng con chung sau khi ly hôn.
  • Vợ và chồng có thể tự thỏa thuận về việc nuôi dưỡng con chung.
  • Nếu không thể thỏa thuận, Tòa án sẽ quyết định.
  • Tòa án sẽ căn cứ vào các yếu tố như điều kiện kinh tế, khả năng nuôi dưỡng, giáo dục con cái của cha mẹ để đưa ra quyết định.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề ai có quyền nộp đơn ly hôn theo quy định. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (485 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo