Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chuẩn nhất hiện nay

Việc thuê quyền sử dụng đất là một phần quan trọng trong nhiều giao dịch bất động sản. Để bảo vệ quyền lợi của cả hai bên, việc có một hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chuẩn xác là cực kỳ quan trọng. Dưới đây là một mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chuẩn nhất hiện nay mà Công ty Luật ACC đã tổng hợp, giúp các bên tham gia giao dịch có thể tiến hành một cách rõ ràng và minh bạch nhất.

Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chuẩn nhất hiện nay

Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chuẩn nhất hiện nay

1. Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê chuyển giao đất cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, còn bên thuê phải sử dụng đất đúng mục đích, trả tiền thuê và trả lại đất khi hết thời hạn thuê theo quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

2. Mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chuẩn nhất hiện nay

HỢP ĐỒNG THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT (1)

(Số: ……………./HĐTQSDĐ)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ……………………………….Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

Địa chỉ:………………………………………………………………………………..……….……

Điện thoại: ………………………………...……… Fax: …………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ……………………………………………………………………………….………

Do ông (bà): ………………………………………………………………………………………..

Chức vụ: ……………………..……………………………………………………… làm đại diện.

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông (Bà): …………………………………………………Sinh ngày: …………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày ……….……. tại …………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là:

Ông (Bà): …………………………………………………Sinh ngày: …………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày …………. tại ……………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………Sinh ngày: ………………………

Chứng minh nhân dân số: …………..…… cấp ngày ………….. tại ……………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: ……………………………………………Sinh ngày: ……….………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ..………….. tại ……………….……………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú):

……………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ……………………………………Sinh ngày: ………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ………...….. tại ………………….…………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……..ngày …… tháng …… năm ……. do ………………… lập.

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: …………………….…………………………………………………………………

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số: …………………ngày …..tháng …..năm ….do ……………………cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………ngày …… tháng ……. năm ……. do ………………………………………………….. cấp.

Số điện thoại: …………………………………… Số Fax: …………………………………..…...

Họ và tên người đại diện: …….……………………………Sinh ngày: …………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………..…. cấp ngày ………………. tại ……………………..

Chức vụ:…………………………………...………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ……. do ……………….. lập.

 

BÊN THUÊ (BÊN B):

Địa chỉ:……………………………………………..………………………………………………

Điện thoại: …………………………...…………… Fax: …………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………………

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………

Do ông (bà): ……………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………… làm đại diện.

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông (Bà): …………………………………………………Sinh ngày: …………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày …………. tại ……………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Cùng vợ (chồng) là:

Ông (Bà): …………………………………………………Sinh ngày: …………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………. cấp ngày …………. tại ……………………………..

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………Sinh ngày: ………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày …...……….. tại ……………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: ……………………………………………………Sinh ngày: ………………………

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ………..….. tại ………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ……………………………………Sinh ngày: ………………………..

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ………...….. tại ……………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …….. ngày ………. tháng ……. năm ……… do …………………lập.

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức: ……….………………………………………………………………………………

Trụ sở: ……………………………………………………………………………………………..

Quyết định thành lập số: …………………ngày …..tháng …..năm ….do …………………………cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………………ngày ……… tháng …… năm …..…. do ……………………………………….. cấp.

Số điện thoại: ……………………….………… Số Fax: ……….………………………………...

Họ và tên người đại diện: …………………………………Sinh ngày: …………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………. cấp ngày ………………. tại ……………………..

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………...

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ……… ngày ……. do …………….. lập.

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A cho bên B thuê: ………………. m2 đất (Bằng chữ:………………………………...)

Tại: …………………………………………………………………………………………………

1.2. Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ............................................, cụ thể như sau:

a) Thửa đất số: ……………………………………...……………………………………………...

b) Tờ bản đồ số: ……………………………………...…………………………………………….

c) Địa chỉ thửa đất: ……………………………………...…………………………………………

d) Diện tích: ................ m2 (Bằng chữ: ………………………………………..........................)

e) Hình thức sử dụng:

- Sử dụng riêng: ............ ……………………………………………........................ m2

- Sử dụng chung: ................. …………………………………………….................. m2

f) Mục đích sử dụng: ……………………………………………...............................

g) Thời hạn sử dụng: ……………………………………………...............................

h) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………………………............................

i) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): .................................................

1.3. Việc cho thuê đất không làm mất quyền sở hữu của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN THUÊ

Thời hạn thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ..... kể từ ngày ... tháng .... năm ....

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH THUÊ

Mục đích thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:

..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

ĐIỀU 4: GIÁ THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

4.1. Giá thuê quyền sử dụng đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ..................... đồng (Bằng chữ: .................................................................................................................................................).

4.2. Phương thức thanh toán như sau: .............................................................................................

4.3. Việc giao và nhận số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Chuyển giao đất cho bên B đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận vào thời điểm: .............................

b) Đăng ký việc cho thuê quyền sử dụng đất;

c) Cho thuê quyền sử dụng đất trong thời hạn được giao, được thuê;

d) Kiểm tra, nhắc nhở bên B bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

e) Nộp thuế sử dụng đất, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;

f) Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với thửa đất, nếu có.

5.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê;

b) Yêu cầu bên B chấm dứt ngay việc sử dụng đất không đúng mục đích, huỷ hoại đất hoặc làm giảm sút giá trị của đất; nếu bên B không chấm dứt hành vi vi phạm, thì bên A có quyền đơn phương đình chỉ hợp đồng, yêu cầu bên B hoàn trả đất và bồi thường thiệt hại;

c) Yêu cầu bên B trả lại đất khi thời hạn cho thuê đã hết.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới, đúng thời hạn thuê;

b) Không được hủy hoại, làm giảm sút giá trị sử dụng của đất và phải thực hiện các yêu cầu khác như đã thoả thuận trong hợp đồng;

c) Trả đủ tiền thuê quyền sử dụng đất đúng thời hạn, đúng địa điểm và theo phương thức đã thoả thuận; nếu việc sử dụng đất không sinh lợi thì bên B vẫn phải trả đủ tiền thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

d) Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường; không được làm tổn hại đến quyền, lợi ích của người sử dụng đất xung quanh;

e) Trả lại đất đúng tình trạng như khi nhận sau khi hết thời hạn thuê, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

6.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu bên A chuyển giao đất đủ diện tích, đúng vị trí, số hiệu, hạng đất, loại đất và tình trạng đất như đã thoả thuận;

b) Được sử dụng đất ổn định theo thời hạn thuê đã thoả thuận;

c) Được hưởng hoa lợi, lợi tức từ việc sử dụng đất;

d) Yêu cầu bên A giảm, miễn tiền thuê trong trường hợp do bất khả kháng mà hoa lợi, lợi tức bị mất hoặc bị giảm sút ;

Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: VIỆC ĐĂNG KÝ CHO THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ LỆ PHÍ (2)

7.1. Việc đăng ký cho thuê quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

7.2. Lệ phí liên quan đến việc thuê quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên .......... chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 8: CHẬM TRẢ TIỀN THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Khi bên B chậm trả tiền thuê quyền sử dụng đất theo thoả thuận thì bên A có thể gia hạn; nếu hết thời hạn đó mà bên B không thực hiện nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, yêu cầu bên B trả lại đất. Bên A có quyền yêu cầu bên B trả đủ tiền trong thời gian đã thuê kể cả lãi đối với khoản tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 9: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI DO ĐẤT BỊ THU HỒI

9.1. Khi bên A hoặc bên B cố ý vi phạm nghĩa vụ của người sử dụng đất dẫn đến việc Nhà nước thu hồi đất thì bên vi phạm phải bồi thường thiệt hại cho bên kia.

9.2. Trong trường hợp hợp đồng thuê quyền sử dụng đất đang có hiệu lực nhưng do nhu cầu về quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế mà Nhà nước thu hồi đất thì hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trước thời hạn.

9.3. Trong trường hợp bên B đã trả tiền trước thì bên A phải trả lại cho bên B khoản tiền còn lại tương ứng với thời gian chưa sử dụng đất; nếu bên B chưa trả tiền thì chỉ phải trả tiền tương ứng với thời gian đã sử dụng đất.

9.4. Bên A được Nhà nước bồi thường thiệt hại do thu hồi đất theo quy định của pháp luật, còn bên B được Nhà nước bồi thường thiệt hại về hoa lợi có trên đất. 

ĐIỀU 10 : QUYỀN TIẾP TỤC THUÊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT KHI MỘT BÊN CHẾT

10.1. Trong trường hợp bên A là cá nhân chết thì bên B vẫn được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê.

10.2. Trong trường hợp bên B là cá nhân chết thì thành viên trong hộ gia đình của người đó được tiếp tục thuê quyền sử dụng đất cho đến hết thời hạn thuê nhưng phải báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 

ĐIỀU 11: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 12: CAM KẾT GIỮA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam kết sau đây:

12.1. Bên A cam kết:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được cho thuê quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

12.2. Bên B cam kết:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 13: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

13.1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ........... tháng ........... năm ........... đến hết ngày ............ tháng .......... năm ...........

13.2. Chấm dứt thực hiện hợp đồng:

a) Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

- Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê;

- Theo thoả thuận của các bên;

- Nhà nước thu hồi đất;

- Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng theo thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật;

- Bên B là cá nhân chết mà trong hộ gia đình của người đó không còn thành viên nào khác hoặc có nhưng không có nhu cầu tiếp tục thuê;

- Diện tích đất thuê không còn do thiên tai;

- Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

b) Khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất chấm dứt, bên B phải khôi phục tình trạng đất như khi nhận đất, trừ pháp luật có quy định khác. Tài sản gắn liền với đất được ....................................

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

                ĐẠI DIỆN BÊN A                                          ĐẠI DIỆN BÊN B

                       Chức vụ                                                      Chức vụ

                (Ký tên đóng dấu)                                          (Ký tên đóng dấu)

 

3. Quy định của pháp luật về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Quy định của pháp luật về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Quy định của pháp luật về hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

Theo Mục 7 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng về quyền sử dụng đất như sau:

* Hợp đồng về quyền sử dụng đất:

“Điều 385. Khái niệm hợp đồng

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Theo đó người sử dụng đất chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất hoặc thực hiện quyền khác theo quy định của Luật Đất đai 2013 cho bên kia; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất. 

3.1 Hình thức của hợp đồng

Cũng như các hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất khác, hợp đồng thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải có công chứng, chứng thực. Việc công chứng, chứng thực được thực hiện theo yêu cầu của các bên (Điều 167 Luật đất đai năm 2013).

Bên cho thuê quyền sử dụng đất phải nộp hồ sơ cho bên thuê quyền sử dụng đất tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất hoặc tại ủy ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu.

Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và đăng kí tại văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất. Sau khi đăng kí hợp đồng mới được coi là có hiệu lực.

 3.2 Nội dung cho thuê quyền sử dụng đất

Nội dung của hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất là toàn bộ những điều khoản mà hai bên giao kết hợp đồng đã thoả thuận, biểu hiện ý chí chung của các bên phù hợp với ý chí của Nhà nước thể hiện bằng các quy định pháp luật về đất đai và Bộ luật dân sự năm 2015.

Cũng như các hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất khác, việc cho thuê quyền sử dụng đất được quy định tương đối chặt chẽ và rất cụ thể thông qua các nội dung sau:

  1. Tên, địa chỉ của các bên;
  2. Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  3. Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
  4. Thời hạn thuê;
  5. Giá thuê;
  6. Phương thức, thời hạn thanh toán;
  7. Quyền của người thứ ba đối với đất chuyển thuê;
  8. Trách nhiệm của mỗi bên khi vi phạm hợp đồng;
  9. Giải quyết hậu quả khi hợp đồng thuê quyền sử dụng đất hết hạn.

Những điều khoản đó xác định nội dung chủ yếu của hợp đồng như giá cho thuê, quyền và nghĩa vụ dân sự cụ thể trong hợp đồng, phương thức và thời hạn thanh toán, trách nhiệm do vi phạm hợp đồng... và các nội dung khác. Đây là những điều khoản không thể thiếu được đối với hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất. Nếu không thoả thuận được những điều khoản đó thì giữa các bên không có quan hệ hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất (chẳng hạn nếu không biết hạng đất và diện tích đất thì bên thuê không có căn cứ để trả tiền thuê đất trên cơ sở khung giá đất Nhà nước quy định).

4. Lưu ý khi ký kết hợp đồng thuê quyền sử dụng đất

4.1. Về giá thuê đất:

Căn cứ theo quy định tại Điều 473 BLDS 2015 quy định giá thuê đất:

- Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.

- Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê

4.2. Về phương thức và thời hạn thanh toán:

Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán sẽ do các bên tham gia ký kết hợp đồng tự thỏa thuận với nhau, trường hợp quá thời hạn thanh toán mà bên thuê đất vẫn chưa thanh toán đủ số tiền thỏa thuận, theo đó:

- Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.

- Trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng…

4.3. Về quyền và nghĩa vụ của các bên:

Đối với quyền và nghĩa vụ của hai bên sẽ do bên cho thuê và bên thuê tự thỏa thuận nhưng không được trái với quy định về mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và kế hoạch sử dụng đất. Trong phần này các bên cần chú ý đến giá thuê, phương thức trả tiền thuê, bên giao tài sản, thời hạn thuê, bồi thường khi có thiệt hại xảy ra và cách thức giải quyết nếu có tranh chấp.

4.4. Về các trường hợp chấm dứt hợp đồng và bồi thường:

- Các trường hợp chấm dứt hợp đồng:

Hết thời hạn thuê và không được gia hạn thuê; Theo thỏa thuận của các bên; Nhà nước thu hồi đất;

Một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng hoặc hủy bỏ hợp đồng theo thỏa thuận hoặc theo quy định pháp luật…

- Trường hợp được bồi thường:

Bên cho thuê đất bồi thường thiệt hại cho bên thuê trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật.

Bên thuê đất phải bồi thường thiệt hại cho bên thuê trong trường hợp sử dụng đất sai mục đích, gây hư hại đất, vi phạm các cam kết trong hợp đồng đơn phương chấm dứt hợp đồng trái pháp luật

5. Câu hỏi thường gặp

5.1. Có thể sử dụng mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có sẵn trên mạng hay không?

Có. Có nhiều trang web cung cấp mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất miễn phí. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý chọn những trang web uy tín để đảm bảo tính hợp pháp của hợp đồng.

5.2. Chỉ được cho thuê lại khi bên cho thuê đồng ý đúng không?

Đúng. Bên thuê đất có quyền cho thuê lại quyền sử dụng đất mà mình đã thuê nếu được bên cho thuê đồng ý. Ngoài điều kiện trên, người sử dụng đất được thực hiện quyền cho thuê lại khi có đủ các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận (Sổ hồng, Sổ đỏ).

– Đất cho thuê không có tranh chấp.

– Quyền sử dụng đất cho thuê không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

– Trong thời hạn sử dụng đất.

5.3. Nên sử dụng mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có sẵn hay soạn thảo hợp đồng riêng?

Có thể sử dụng cả hai cách. Nếu bạn không có kinh nghiệm pháp lý, bạn có thể sử dụng mẫu hợp đồng thuê quyền sử dụng đất có sẵn. Tuy nhiên, bạn nên đọc kỹ các điều khoản trong hợp đồng trước khi ký kết để đảm bảo quyền lợi của mình. Nếu bạn có kinh nghiệm pháp lý hoặc muốn có một hợp đồng phù hợp với nhu cầu cụ thể của mình, bạn có thể soạn thảo hợp đồng riêng.

Công ty Luật ACC đã tổng hợp một mẫu hợp đồng chất lượng, đảm bảo tính chính xác và minh bạch nhất, giúp các bên tham gia giao dịch bất động sản có thể an tâm và tin tưởng. Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc cần sự tư vấn, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại Công ty Luật ACC. Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (318 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo