Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông quy định như thế nào?

Hợp tác kinh doanh viễn thông là hình thức phổ biến để các doanh nghiệp chia sẻ nguồn lực, hạ tầng và mở rộng thị trường. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về những thông tin cần thiết để trả lời câu hỏi Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông quy định như thế nào?Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông quy định như thế nào?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông quy định như thế nào?

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông quy định như thế nào?

1.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông là gì?

Hiện nay, pháp luật Việt Nam không quy định cụ thể về “Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông”. Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 504 Bộ luật Dân sự, “Hợp đồng hợp tác” được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

Mặt khác, theo khoản 14 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Như vậy, Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông có thể được hiểu là một loại hợp đồng dân sự được ký kết giữa các bên nhằm mục đích hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông. Hợp đồng này quy định các điều khoản và điều kiện về quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc đầu tư, khai thác, cung cấp dịch vụ viễn thông. Trong đó, các bên tham gia ký kết hợp đồng sẽ cùng hưởng lợi và chịu trách nhiệm đối với hợp đồng.

1.2. Nội dung chung trong hợp đồng hợp tác kinh doanh dịch vụ viễn thông

Theo Điều 505 Bộ luật Dân sự 2015, Hợp đồng hợp tác thường sẽ có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Mục đích, thời hạn hợp tác;
  2. Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
  3. Tài sản đóng góp, nếu có;
  4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
  5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
  6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
  7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
  8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
  9. Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;

b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;

c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;

d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;

e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;

g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

2. Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông

Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông

Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông

Dưới đây là một số đặc điểm chung của hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông:

  • Hợp đồng BCC viễn thông được ký kết giữa các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự và có nhu cầu hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông. 
  • Các bên tham gia hợp đồng có thể bao gồm: Nhà mạng viễn thông: các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông như Viettel, Vinaphone, MobiFone,...; Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng (VAS): các doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ như tin nhắn, nhạc chờ, game,...; Cá nhân, tổ chức khác: có nhu cầu hợp tác kinh doanh trong lĩnh vực viễn thông.
  • Mục đích chung của hợp đồng BCC viễn thông là tạo điều kiện cho các bên hợp tác khai thác, phát triển thị trường viễn thông, cùng chia sẻ lợi nhuận và rủi ro. 
  • Mục đích cụ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông có thể khác nhau tùy thuộc vào từng trường hợp hợp tác, ví dụ: Mở rộng mạng lưới viễn thông; Phát triển dịch vụ VAS mới; Chia sẻ hạ tầng viễn thông; Tiếp cận khách hàng mới.
  • Hợp tác quốc tế về viễn thông được thực hiện trên nguyên tắc tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bình đẳng và cùng có lợi theo khoản 1 Điều 70 Luật Viễn thông 2023.

3. Giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông như thế nào?

Tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông có thể được giải quyết bằng các phương thức sau:

  1. Thông qua thương lượng

Thương lượng là phương thức giải quyết tranh chấp bằng việc các bên cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận, tìm ra phương án để giải quyết mâu thuẫn, không có sự can thiệp của bên thứ ba.

  1. Thông qua hòa giải

Hòa giải là phương thức giải quyết tranh chấp thông qua sự can thiệp của bên thứ ba nhằm tìm ra phương án giải quyết.

  1. Thông qua Trọng tài thương mại

Trọng tài thương mại là phương thức giải quyết tranh chấp được tiến hành khi các bên có thỏa thuận trong thỏa thuận trọng tài.

  1. Giải quyết tranh chấp thông qua Tòa án

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp giữa các bên, nếu đã tiến hành thương lượng, hòa giải mà vẫn không được thì một trong các bên có quyền khởi kiện ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.

4. Câu hỏi thường gặp 

Hợp đồng có bắt buộc phải có chữ ký đầy đủ của các bên tham gia?

Có. Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông là một văn bản pháp lý quan trọng, cần được lập thành văn bản có chữ ký đầy đủ của các bên tham gia để đảm bảo tính ràng buộc và hợp pháp.

Hợp đồng cần có sự tham gia của luật sư?

Có thể. Việc tham khảo ý kiến luật sư khi soạn thảo hợp đồng giúp đảm bảo hợp đồng được lập đúng theo quy định của pháp luật và bảo vệ quyền lợi của các bên tham gia.

Hợp đồng cần tuân thủ theo quy định của pháp luật trong lĩnh vực cụ thể nào không?

Có. Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông cần tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm luật chung như Bộ luật Dân sự, và luật chuyên ngành như Luật Doanh nghiệp, Luật Viễn thông, v.v.

Hy vọng qua bài viết, Công ty Luật ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về Hợp đồng hợp tác kinh doanh viễn thông quy định như thế nào?. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Công ty Luật ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

Nội dung bài viết:

    Đánh giá bài viết: (1138 lượt)

    Để lại thông tin để được tư vấn

    Họ và tên không được để trống

    Số điện thoại không được để trống

    Số điện thoại không đúng định dạng

    Email không được để trống

    Vấn đề cần tư vấn không được để trống

    Bài viết liên quan

    Phản hồi (0)

    Hãy để lại bình luận của bạn tại đây!

    084.696.7979 19003330 Báo giá Chat Zalo